Nội dung

Chụp số hoá xoá nền và lấy máu tĩnh mạch thượng thận siêu chọn lọc

Đại cương

Tăng  huyết áp hiện nay đang ngày một phổ biến, đặc biệt tăng huyết áp ở người trẻ. Một trong những nguyên nhân thường gặp là bệnh lý tuyến thượng thận như hội chứng cường aldosterone, u tuyến thượng thận, cường tuyến thượng thận tiên phát. Việc xác định chẩn đoán dựa trên các thăm khám về hình ảnh hoặc huyết thanh không phải lúc nào cũng thuận lợi và có thể phát hiện được bệnh lý, đặc biệt khi chỉ bệnh lý tuyến thượng thận 1 bên.

Có khoảng 40% các trường hợp cường aldosterone có kết quả chụp cắt lớp vi tính (CLVT) tuyến thượng thận bình thường. Do vậy việc lấy máu siêu chọn lọc từ các TM thượng thận là một thăm khám có giá trị cao, cho phép xác định được nguyên nhân vị trí tuyến thượng thận bệnh lý, bổ xung cho các kỹ thuật chẩn đoán khác. 

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Hội chứng cường Aldosteron tiên phát

Tăng sản thượng thận

U tủy thượng thận

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc đối quang i-ốt i-ốt

Suy thận nặng (độ IV)

Rối loạn đông máu nặng và mất kiểm soát (prothrombin 1.5, số lượng tiểu cầu

Phụ nữ có thai.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa 

Bác sỹ phụ 

Kỹ thuật viên điện quang

Điều dưỡng

Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnhkhông thể hợp tác)  

Phương tiện

Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)

Máy bơm điện chuyên dụng

Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh

Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X             

Thuốc

Thuốc gây tê tại chỗ

Thuốc tiền mê và gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)

Thuốc chống đông

Thuốc trung hòa thuốc chống đông

Thuốc đối quang i ốt tan trong nước 

Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc

Vật tư y tế thông thường

Bơm tiêm 1; 3; 5; 10; và 20ml 

Bơm tiêm dành cho máy bơm điện

Nước cất hoặc nước muối sinh lý 

Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật

Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ

Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.

Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

Vật tư y tế đặc biệt

Kim chọc động mạch

Bộ vào lòng mạch cỡ 5-6F

Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch

Ống thông chụp mạch cỡ 4-5F

Vi ống thông 2-3F

Vi dây dẫn 0.014-0.018inch

Ống thông dẫn đường cỡ 6F

Bộ dây nối chữ Y

Khóa ba chạc

Bộ dụng cụ đóng đường vào lòng mạch.

Người bệnh

Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.

Cần nhịn ăn, uống trước 6 giờ. Có thể uống không quá 50ml nước. 

Tại phòng can thiệp: người bệnh nằm ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ. 

Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: cần cho thuốc an thần…

Phiếu xét nghiệm

Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú

Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua

Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).

Các bước tiến hành             

Phương pháp vô cảm

Để người bệnh nằm ngửa trên bàn chụp, đặt đường truyền tĩnh mạch (thường dùng huyết thanh mặn đẳng trương 0,9%). 

Thường gây tê tại chỗ, có thể tiêm thuốc tiền mê trong những trường hợp ngoại lệ như trẻ nhỏ (dưới 5 tuổi) chưa có ý thức cộng tác hoặc quá kích động sợ hãi cần gây mê toàn thân khi làm thủ thuật

Chọc tm đùi chung

Dùng kim 18 chọc TM đùi chung phải dưới hướng dẫn siêu âm

Luồn dây dẫn và ống đặt lòng mạch

Lấy máu siêu chọn lọc tm thượng thận phải

Dùng Cobra-2 tìm TM thượng thận phải đổ trực tiếp vào TM chủ dưới ở ngay trên TM thận phải.

Dùng vi ống thông siêu chọn lọc TM thượng thận phải

Lấy 5-8ml máu TM thượng thận phải qua vi ống thông

Lấy máu siêu chọn lọc tm thượng thận trái

Dùng Cobra-2 luồn vào TM thận trái, chụp TM thận trái để xác định vị trí đổ của TM thượng thận trái.

Dùng vi ống thông siêu chọn lọc TM thượng thận trái

Lấy 5-8ml máu TM thượng thận trái qua vi ống thông

Lấy máu tm chủ dưới

Chụp TM chủ dưới qua ống thông pigtail

Lấy 5-8ml máu TM chủ dưới ở ngang mức các TM thận qua ống thông Cobra-2

Tai biến và xử trí

Rách TM thượng thận: theo dõi tại bệnh phòng, thường tự khỏi.

Đau tại vùng hố thắt lưng: theo dõi tại bệnh phòng, có thể dùng thuốc giảm đau thông thường.

Nhiễm khuẩn huyết: hội chẩn chuyên khoa

Do thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.