Đại cương
Định nghĩa :
Đứt lìa chi: là tổn thương đứt rời hoàn toàn chi khỏi cơ thể
Đứt gần lìa: phần gần lìa là một cấu trúc như gân cơ, thần kinh hay cầu da. không có bằng chứng tuần hoàn ở phần xa. Cầu da còn lại nhỏ hơn ¼ chu vi chi.
Phân loại :
Vùng tổn thương, mức độ tổn thương
Đứt lìa sắt gọn: do chém hoặc máy cắt
Dập: tổn thương rộng phần mềm xung quanh
Nhổ rứt: tổn thương lột găng
Chẩn đoán
Lâm sàng:
Màu sắc chi: Trắng nhạt, Tím, Hồng
Nhiệt độ chi: Lạnh, Ấm
Trương lực ngón tay, ngón chân: Căng, Xẹp
Cận lâm sàng:
X Quang: vị trí và mức độ tổn thương xương,
Siêu âm : đánh giá mạch máu và mô mềm
Điều trị
Chỉ định :
Tùy thuộc nhiều yếu tố
Tổng trạng bệnh nhân,các bệnh lý nội ngoại khoa, các chấn thương kèm theo.
Tuổi
Mức độ tổn thương
Vị trí đứt rời
Thời gian thiếu máu
Phương thức bảo quản
Tiến trình khâu nối chi
Rửa sạch mỏm cụt và phần đứt rời bằng nước muối sinh lý
Cắt lọc vết thương kĩ dưới kính hiển vi hoặc kính loup.
Tìm và đánh dấu các gân gập, gân duỗi,các tĩnh mạch nông,.
Kết hợp xương: nhanh gọn và tương đối vững
Bảo tồn các khớp nếu có thể.
Thuốc và dụng cụ sử dụng trong chăm sóc và phẫu thuật
Thuốc: Kháng sinh, kháng viêm, giảm đau
Dụng cụ
Chỉ vi phẫu: kim tròn từ 7.0 đến 11.0
Nẹp, đinh để kết hợp xương
Kính hiển vi
Kính lúp
Bộ Coupler khâu nối mạch máu
Hậu phẫu:
14 đến 21 ngày theo dõi :
Nhiệt độ , màu sắc , SpO2
Chảy máu sau mổ
Nhiễm trùng
Biến chứng:
Chảy máu sau mổ
Tắc mạch
Rối loạn đông máu
Chèn ép khoang
Hoại tử chi
Nhiễm trùng
Tái khám
1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 4 tuần, mỗi tháng, mỗi năm
Theo dõi sự phục hồi thần kinh, sự lành xương, viêm xương
Tập vật lý trị liệu:
Sau phẫu thuật và sau xuất viện