Nội dung

Gãy thân xương cẳng tay ở trẻ em

Đại cương

Định nghĩa

Là những gãy xương từ dưới cổ phâu thuẫt xương cánh tay đến trên 2 lồi cầu xương cánh tay. 

Phân loại

Vị trí gãy: 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới.

Triệu chứng

Biến dạng  gập góc, ngắn chi vùng cánh tay.

Ấn đau chói, tiếng lạo xạo xương và cử động bất thường (không cử động được cánh tay) vùng xương gãy.

Dấu hiệu bàn tay rũ, cổ cò (nếu có liệt thần kinh quay).

Cận lâm sàng 

X-quang cánh tay thẳng, nghiêng.

Chẩn đoán: dấu hiệu gãy xương + X-quang. 

Điều trị 

Bảo tồn:

Đa số trường hơp̣

Không cần phải nắn thật chính xác nếu gãy xương vững, di lệch chồng ngắn (o). 

Kỹ thuật:

Bột treo (hanging cast): bột chỉ bó  đến trên chỗ gãy 2 cm và dùng sức nặng của bột  để trì kéo cánh tay cho thẳng trục 

Phẫu thuật:

Nắn xuyên kim/C-arm hay mổ mở.

Điều trị bảo tồn thất bại: xương còn di lệch nhiều, di lệch xa.

Có biến chứng tổn thương thần kinh (liệt thần kinh quay).

Theo dõi và tái khám 

Tái khám sau 1 và 4 tuần.

Bỏ bột sau 4 – 6 tuần.

Lấy kim sau 3 – 6 tháng.

Tập vật lý trị liệu sớm