Nội dung

Phẫu thuật rò khe mang số i

ĐẠI CƯƠNG

Rò khe mang số I thuốc nhóm dị tật rò bẩm sinh vùng cổ bên, đường rò chạy từ vùng tam giác Ponect (đỉnh của phần dưới ống tai ngoài, đáy là cạnh nối đỉnh cằm và bờ trên xương móng) đến phần ống tai ngoài chỗ tiếp nối giữa sụn và xương.

Phẫu thuật nhằm lấy bỏ toàn bộ đường rò.

Chỉ định

Rò khe mang số I.

Chống chỉ định

Đường rò đang viêm tấy, áp xe.

Người bệnh có các bệnh lý kết hợp không cho phép phẫu thuật.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Phẫu thuật viên chuyên khoa Tạo hình sọ mặt nhi khoa.

Phương tiện

Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình.

Kéo nhỏ, kéo phẫu tích nhỏ không mấu, panh.

Dao điện.

Người bệnh

Giải thích cho gia đình trẻ các nguy cơ và biến chứng có thể xảy ra trong và sau mổ.

Làm các xét nghiệm cơ bản.

Siêu âm tuyến mang tai, nếu cần có thể chụp cắt lớp vi tính tuyến mang tai có bơm thuốc cản quang đường rò.

Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ y tế.

Các bước tiến hành

Vô cảm

Gây mê nội khí quản

Tư thế

Người bệnh nằm nghiêng tối đa về bên lành và có đệm gối dưới vai.

Phẫu thuật viên đứng phía bên phẫu thuật.

Phụ mổ đứng bên đối diện và phía trên đầu.

Kỹ thuật

Thì 1: Rạch da theo đường mổ tuyến mang tai, bóc tách vạt da ra phía trước.

Thì 2: Bóc tách bộc lộ bờ sau tuyến mang tai, phần dưới sụn ống tai (ngón tay chỉ), bờ trước cơ ức đòn chũm, bụng sau cơ nhị thân.

Thì 3: Tìm thân dây thần kinh số VII theo hướng ngón tay chỉ và trên bình diện của cơ nhị thân, tiếp tục bình diện của cơ nhị thân, tiếp tục bộc lộ các nhánh dây VII.

Thì 4: Bóc tách đuổi theo ống rò cho đến kết thúc ở ống tai ngoài, xác định ống rò đi trên hay dưới hay đi xuyên qua các nhánh dây VII, cắt bỏ toàn bộ đường rò mà không làm tổn thương dây VII.

Thì 5: Khâu bít lỗ trong của ống rò ở ống tai ngoài.

Thì 6: Đóng da sau khi đặt dẫn lưu kín, hút chân không.

Theo dõi và chăm sóc

Hút dịnh hằng ngày, thay băng, băng ép.

Rút ống dẫn lưu sau 48 giờ.

Cắt chỉ sau 7 ngày.

Sử dụng kháng sinh, giảm đau, chống phù nê.

Tai biên và xử trí

Liệt mặt ở các mức độ do tổn thương các nhánh dây VII.

Chảy máu.

Nhiễm trùng vết mổ.

Di chứng: hội chứng Frey.