Đại cương
Là kỹ thuật phục hồi lại tổn thương mô cứng ở cố răng bằng Composite.
Composite là vật liệu được ưa chuộng trong điều trị phục hồi nha khoa do có nhiều ưu điểm nổi trội.
Chỉ định
Sâu cổ răng (lỗ sâu loại V).
Tổn thương mô cứng ở cổ răng không do sâu.
Chống chỉ định
Người bệnh có dị ứng với Composite.
Răng có tổn thương sâu cổ răng sát tủy.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sĩ Răng Hàm Mặt
Trợ thủ.
Phương tiện
Phương tiện và dụng cụ
Ghế máy nha khoa.
Tay khoan và mũi khoan các loại.
Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
Bộ cách ly cô lập răng.
Đèn quang trùng hợp.
Bộ dụng cụ hàn composite.
Thuốc và vật liệu
Thuốc tê.
Thuốc sát khuẩn.
Chỉ co lợi.
Composite và vật liệu kèm theo.
Người bệnh
Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.
Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ bệnh án theo qui định.
Các bước tiến hành
Kiểm tra hồ sơ bệnh án
Kiểm tra người bệnh
Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.
Thực hiện kỹ thuật
Sát khuẩn.
Đặt chỉ co lợi.
Sửa soạn xoang hàn:
Dùng mũi khoan kim cương hình trụ mở rộng bờ men để bộc lộ rõ xoang sâu.
Dùng mũi khoan kim cương chóp ngược để tạo xoang lưu chất hàn.
Hàn lớp bảo vệ tủy:
Phủ đáy xoang hàn bằng vật liệu bảo vệ tủy như GIC, MTA… 1 lớp dưới 1mm
Sửa lại các thành của xoang hàn để tạo sự lưu giữ tối đa.
Phục hồi xoang hàn bằng Composite:
So màu răng để chọn Composite có màu sắc phù hợp
Etching men và ngà răng bằng axít phosphoric 37% từ 10-20 giây. Rửa sạch xoang hàn.
Làm khô xoang hàn.
Phủ keo dán dính và chiếu đèn 10-20 giây
Đặt Composite theo từng lớp dưới 2mm sao cho Composite được trùng hợp tối đa và khắc phục được co ngót trùng hợp.
Chiếu đèn quang trùng hợp theo từng lớp Composite với thời gian từ 20-40 giây.
Hoàn thiện: Dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn và tạo hình phần phục hồi.
Theo dõi và xử trí tai biến
Trong quá trình điều trị
Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.
Sau quá trình điều trị
Viêm tủy: điều trị tủy
Tủy hoại tử: điều trị tủy.
Viêm quanh cuống: điều trị viêm quanh cuống răng.