PHẪU THUẬT TẠO HÌNH CỨNG KHỚP CỔ TAY SAU CHẤN THƯƠNG
Đại cương
Sự tiến bộ của phẫu thuật với xu hướng phẫu thuật tái tại thì phẫu thuật làm cứng khớp cổ tay ít được thực hiện hơn so với vài thập kỷ trước.
Có các phương pháp như vít, đinh Steinmann, nẹp vít. Năm 1970, nhóm AO mô tả 1 loại nẹp nén động giúp cố định vững. Từ đó đến nay kỹ thuật này được sử dụng phổ biến nhất.
Các biến chứng có thể gặp: tổn thương gân, nhiễm trùng, hạn chế vận động khớp bàn ngón, đau tái phát hoặc không liền diện sụn.
Chỉ định
Đau do thoái hóa khớp sau chấn thương.
Gãy nội khớp phức tạp.
Chống chỉ định
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Thường không chỉ định cho bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh viêm khớp dạng thấp.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình.
Người bệnh
Được giải thích đầy đủ về cuộc phẫu thuật, các tai biến, biến chứng có thể gặp trong và sau cuộc phẫu thuật (tổn thương thần kinh quay, hạn chế vận động khuỷu, tai biến do gây tê đám rối…). Nhịn ăn trước 6 giờ.
Phương tiện
Bộ dụng cụ kết hợp xương cho xương cẳng tay. – Bộ nẹp vít mini hoặc kim nhỏ.
Hồ sơ bệnh án
Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnh và gia đình.
Dự kiến thời gian phẫu thuật: 90 phút
Các bước tiến hành
Tư thế người bệnh:
Nằm ngửa, tay dạng, cẳng tay sấp.
Vô cảm
Gây tê đám rối thần kinh cánh tay hoặc gây mê.
Kỹ thuật
Đường mổ ch da hình cong phía mu tay ngay trên khớp quay-trụ dưới khoảng 3 cm đến giữu đốt bàn ngón 3.
Tìm và bảo vệ nhánh thần kinh bì.
Vén gân duỗi chung các ngón sang 1 bên và gân duỗi dài ngón cái sang 1 bên.
Đục phần xương cho phẳng để đặt nẹp và lấy hết sạch phần sụn khớp.
Đặt nẹp với cổ tay ở vị trí duỗi cổ tay khoảng 10-20 độ và nghiêng trụ khoảng 5 độ.
Bắt vít để cố định nẹp: Phần xương bàn ngón 3 và xương quay 3 vít và phần khớp cổ
tay 1 vít
Rửa vùng mổ, kiểm tra cầm máu.
Khâu phục hồi các lớp bao khớp, cân, da theo giải phẫu.
Băng vô khuẩn.
Nẹp bột cánh cẳng bàn tay theo tư thế đặt nẹp khoảng 2-3 tuần.
Theo dõi và xử trí tai biến
Tụ máu và phù nề sau mổ.
Nhiễm khuẩn sau mổ.
Đứt gân duỗi hoặc dính gân.