Nội dung

Phẫu thuật khx gãy mỏm khuỷu phức tạp

PHẪU THUẬT KHX GÃY MỎM KHUỶU PHỨC TẠP

 

Đại cương

Gãy mỏm khuỷu là loại gãy nội khớp, thường do chấn thương trực tiếp. Mỏm khuỷu là nơi bám tận của gân cơ tam đầu cánh tay, sau chấn thương do lực co kéo nên thường gãy di lệch nhiều. Gãy mỏm khuỷu phức tạp do cơ chế trực tiếp và gián tiếp, lực co cơ mạnh gây di lệch nhiều, trật khớp.

Gãy mỏm khuỷu phức tạp thường phải xử trí phẫu thuật. Phẫu thuật KHX mỏm khuỷu néo ép bằng kim Kirschner/ Kwire và chỉ thép hoặc nẹp vít.

Biến chứng hàng đầu có thể gặp: hạn chế vận động khuỷu.

Chỉ định

Gãy mỏm khuỷu phức tạp, di lệch, hoặc có trật khớp khuỷu, khớp quay trụ trên

Điều trị bảo tồn thất bại

Chống chỉ định

Đang có tình trạng nhiễm khuẩn

Toàn trạng nặng vì đa chấn thương

Chuẩn bị

Người thực hiện

Phẫu thuật viên là bác sỹ chuyên khoa Chấn thương chỉnh hình

Người bệnh

Được giải thích đầy đủ về cuộc phẫu thuật, các tai biến, biến chứng có thể gặp trong và sau cuộc phẫu thuật (tổn thương thần kinh quay, khớp giả, tai biến do gây tê đám rối, gây mê…). Nhịn ăn trước 6 giờ

Phương tiện

Bộ dụng cụ KHX cẳng tay

Bộ nẹp vít xương cẳng tay

Bộ kim Kirschner/ Kwire và chỉ thép

Hồ sơ bệnh án

Ghi đầy đủ chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnh và gia đình

Dự kiến thời gian phẫu thuật: 90 phút

Các bước tiến hành

Tư thế người bệnh:

Nằm ngửa, tay đặt vuông góc với thân mình, ôm qua ngực 

Vô cảm:

Gây tê đám rối thần kinh cánh tay hoặc gây mê

Kỹ thuật:

Đường mổ: Rạch da khoảng 10 – 20 cm (theo thương tổn phức tạp của xương) đường sau xương trụ và qua mỏm khuỷu.

Bộc lộ rộng rãi đầu trên xương trụ và ổ gãy mỏm khuỷu, khớp quay trụ trên

Làm sạch diện gãy và khớp khuỷu

Đặt lại xương, đặt lại khớp khuỷu, khớp quay trụ trên, kết hợp xương néo ép bằng kim Kirschner/ Kwire và chỉ thép hoặc đặt nẹp vít ôm mỏm khuỷu và bắt vít

Trường hợp gãy phức tạp kèm trật khớp, có thể cố định khớp khuỷu, khớp quay trụ tạm thời bằng kim Kirschner/ Kwire (rút sau 3 – 4 tuần) 

Kiểm tra ổ gãy, cầm máu, bơm rửa kỹ

Đặt dẫn lưu nếu cần thiết, rút sau 24 – 48h – Khâu phục hồi các lớp theo giải phẫu

Băng vô khuẩn

Túi treo tay hoặc nẹp bột cánh cẳng bàn tay khuỷu 90º trong 2 – 3 tuần

Chú ý:

Phẫu tích tránh tổn thương thần kinh trụ – Làm sạch khớp khuỷu, tránh xơ dính sau mổ

Theo dõi và xử trí tai biến

Tụ máu, phù nề sau mổ

Nhiễm trùng sau mổ

Liệt thần kinh sau mổ: Do chấn thương co kéo trong mổ , garo kéo dài (liệt 3 dây)   – Phục hồi chức năng sau mổ tích cực