Nội dung

Định lượng glucose – nước tiểu

ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE – NƯỚC TIỂU

 

NGUYÊN LÝ

Định lượng glucose theo phương pháp Hexokinase.

                          HK, Mg2+

Glucose + ATP —————-> Glucose-6-phosphate + ADP

 G6P-DH

Glucose-6-phosphate + NADP+ —————-> Gluconate-6-P + NADPH + H+

HK: hexokinase

G6P-DH: glucose-6-phosphate dehydrogenase

Đo ở bước sóng 340 nm.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Bác sĩ và Cử nhân xét nghiệm đã được đào tạo vận hành máy U.

Phương tiện, hóa chất

Máy phân tích AU 400, AU 640… – Hóa chất

Hóa chất của Olympus (phương pháp Hexokinase): Bảo quản tránh ánh sáng. Ổn định trong 30 ngày sau khi mở nắp và bảo quản trên máy.

 Hóa chất của Stanbio (phương pháp Hexokinase): Bảo quản tránh ánh sáng. Ổn định trong 90 ngày sau khi mở nắp và bảo quản trên máy.

Huyết thanh kiểm tra chất lượng của Biorad

Người bệnh: nghi ngờ người bệnh đái tháo đường

Phiếu xét nghiệm: Thống nhất theo mẫu quy định của bệnh viện

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Lấy bệnh phẩm

Nước tiểu tươi, lấy ngẫu nhiên, ổn định trong 2 giờ ở nhiệt độ 20 – 250C. Đo càng sớm càng tốt. Để tăng độ nhậy nên lấy nước tiểu sau ăn

Tiến hành kỹ thuật

Bệnh phẩm được phân tích trên máy AU 400 và AU 640…

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trị số bình thường:

Glucosse trong nước tiểu:

Trị số bình thường: 0,1 – 0,8 mmol/l

Glucose xuất hiện trong nước tiểu khi ngưỡng thận thấp, khi bị đái tháo đường, khi dùng CTH hay corticoid kéo dài…

Đây là xét nghiệm vừa ít nhậy, vừa không đặc hiệu nên ít được sử dụng, người ta chỉ dùng xét nghiệm này khi không làm được xét nghiệm máu. Kết quả glucose niệu dương tính đòi hỏi một xét nghiệm về glucose máu để xác minh.

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Mẫu nước tiểu:

Nồng độ ascorbate 50mg/dL gây nhiễu dưới 3% kết quả.

Nồng độ bilirubin 684 µmol/l gây nhiễu dưới 3% kết quả.