Nội dung

Bảo quản đông lạnh tế bào gốc tạo máu bằng bình nitơ lỏng

BẢO QUẢN ĐÔNG LẠNH TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU

BẰNG BÌNH NITƠ LỎNG

(Cryopreservation of hematopoietic stem cell concentrate in liquid nitrogen)

 

NGUYÊN LÝ

Lưu giữ khối tế bào gốc có chất bảo quản DMSO trong môi trường nitơ lỏng (- 150oC đến – 196oC).

Nguồn gốc kỹ thuật: Theo quy trình hướng dẫn của hãng Thermo và AABB.

CHỈ ĐỊNH

Lưu trữ đông lạnh dài ngày khối tế bào gốc;

Các khối tế bào gốc thu thập và xử lý đạt tiêu chuẩn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Các khối tế bào gốc không đạt tiêu chuẩn và có nguy cơ nhiễm trùng.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện:

Kỹ thuật viên đã được đào tạo thực hiện quy trình.

Phương tiện – Hóa chất:

Phương tiện:

Phòng thủ thuật đảm bảo vô trùng;

Tủ an toàn sinh học; tủ lạnh 4oC;

Bơm tiêm điện tự động;

Máy lắc mặt ngang lắc theo kiểu xoắn ốc;

Máy hàn dây bằng sóng cao tần;

Máy hàn túi plastic có hút chân không;

Máy hạ lạnh theo chương trình;

Bình lưu trữ tế bào bằng nitơ lỏng;

Túi bao ngoài, hộp bảo vệ;

Bơm kim tiêm sử dụng một lần các loại và kim tiêm 18G;

Ống xét nghiệm 0,5 ml;

Quần áo, khẩu trang, găng tay, mũ vô trùng.

Hoá chất:

DMSO (Sigma); Dextran T40 trong NaCl 0,9%;

Nguồn nitơ lỏng cho hạ lạnh và lưu trữ tế bào.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Trộn tế bào gốc với dung dịch bảo quản:

Khối tế bào gốc: Sau khi đã xử lý và lấy mẫu xét nghiệm xong;

Chuẩn bị 7ml dung dịch DMSO và Dextran T40 tỷ lệ 1: 1 vào bơm tiêm 20ml và giữ ở 4oC;

Gắn bơm tiêm đã chuẩn bị trên vào đầu có màng lọc 2µl của bộ xử lý, mở van và bơm DMSO đến tận miệng của túi sản phẩm thì khoá van;

Đặt bộ túi xử lý mẫu và bơm kim DMSO ở 4oC trong 10 – 15 phút;

Lấy bộ xử lý mẫu và bơm kim DMSO ra, kẹp túi sản phẩm vào giữa hai miếng gel lạnh đặt lên máy lắc, lắp bơm DMSO vào máy bơm tự động;

Bật máy lắc và máy bơm DMSO vào túi đông lạnh ở tốc độ 24ml/h;

Sau khi bơm xong khoá đường DMSO và hàn cắt bỏ đường DMSO;

Bỏ túi đông lạnh ra khỏi gel lạnh;

Dựng đứng túi đông lạnh, mở van giữa túi đông lạnh với túi xử lý cho lượng dung dịch DMSO thừa trên ống dẫn chảy hết vào túi xử lý; Mở khoá ở túi lấy mẫu, điều chỉnh van loại bỏ hết khí trong túi đông lạnh;

Hàn đoạn dây của túi đông lạnh cách miệng túi 0,5cm, đoạn dây tiếp theo 2cm và đoạn dây cuối 5 cm;

Cho túi đông lạnh vào hộp định vị để hàn tiếp 2 vị trí ngăn trên túi;

Cho túi đông lạnh vào túi bao ngoài và hàn đuổi khí bằng máy hàn.

Hạ lạnh và lưu giữ khối tế bào gốc đã trộn với dung dịch bảo quản:

Cho túi đông lạnh vào hộp bảo vệ, dán barcode và cho vào buồng hạ lạnh của máy hạ lạnh theo chương trình;

Bật máy hạ lạnh theo chương trình, mở khoá cấp nitơ cho máy;

Chạy chương trình hạ lạnh cho tế bào gốc tạo máu qua 7 bước để mẫu đạt đến nhiệt độ – 90oC;

Kết thúc quy trình hạ lạnh, chuyển mẫu vào bình lưu giữ;

Hoàn thiện hồ sơ lưu giữ mẫu.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Allison Hubel. Cryopreservation of cellular therapy products. Cellular Therapy: Principle, Method and Regulation. Bethesda, MD: AABB, 2009, chapter 28, p.342 – 357.

Kelvin G.M.Brockbank, James C.Covault, Michael J.Taylor. A guide to cryopreservation techniques. Cryopreservation manual by Artisan technology group – Thermo Scientific corp, 2003.