Định tính kháng thể kháng dsdna bằng kỹ thuật ngưng kết latex
ĐỊNH TÍNH KHÁNG THỂ KHÁNG dsDNA BẰNG KỸ THUẬT NGƯNG KẾT LATEX (anti – dsdna test by latex) NGUYÊN LÝ Khi ủ với huyết thanh bệnh nhân, kháng nguyên
ĐỊNH TÍNH KHÁNG THỂ KHÁNG dsDNA BẰNG KỸ THUẬT NGƯNG KẾT LATEX (anti – dsdna test by latex) NGUYÊN LÝ Khi ủ với huyết thanh bệnh nhân, kháng nguyên
Đông máu rải rác trong lòng mạch là một hội chứng rối loạn đông máu mắc phải thuộc nhóm huyết khôi – chảy máu, thứ phát sau nhiều quá trình
Từ viết tắt AFB Acid fast bacilli: trực khuẩn kháng toan cồn ARV Anti-retro viral: các thuốc kháng virut BNĐH BN hoặc người bệnh định hướng CTCLQG Chương trình chống
ĐỊNH TÍNH KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN MEN (ELISA) (anti nuclear antibody – ana qualitative test by elisa) NGUYÊN LÝ Kháng nguyên nhân (nuclear
ĐỊNH LƯỢNG TRIGLYCERID NGUYÊN LÝ Mục đích của xét nghiệm: Triglycerid thường được định lượng để giúp đánh giá tình trạng cân bằng giữa trọng lượng lipid đưa vào
đại cương Bình thường, máu lưu hành ở trạng thái thể dịch nhờ sự cân bằng giữa hệ thông hoạt hoá và ức chế đông máu. Hệ thống ức chế
ĐỊNH LƯỢNG TnT (TROPONIN T) NGUYÊN LÝ Troponin là đơn vị điều hòa co cơ bao gồm ba tiểu phần troponin T (TnT), troponin I (TnI) và troponin C
ĐỊNH LƯỢNG ANTI – β2 GLYCOPROTEIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN MEN (ELISA) (anti – β2 glycoprotein quantitative test by elisa) NGUYÊN LÝ β2 GLYCOPROTEIN là một loại
Một số khái niệm về bệnh Bệnh hemophilla Trong máu luôn có sẵn các protein giúp máu đông khi cần thiết, đó là các yếu tố đông máu. Các yếu
đếm tế bào gốc tạo máu cd34+ bằng máy phân tích tế bào dõng chảy (flow cytometer) (hematopoietic stem cell cd34+ enumeration test by flow cytometry) NGUYÊN LÝ Tế bào
ĐỊNH LƯỢNG hsTROPONIN T (High sensitive troponin T – troponin độ nhạy cao) NGUYÊN LÝ Troponin là đơn vị điều hòa co cơ bao gồm ba tiểu phần troponin
Đại cương về nhóm máu Trên màng tê bào thân của cơ thể người có những protein đặc trưng và những protein này có đặc tính kháng nguyên (kích thích