Nội dung

Chụp cht hướng dẫn sinh thiết gan.

Đại cương

Kỹ thuật sinh thiết dưới hướng dẫn của cộng hưởng từ (CHT) đã được thực hiện từ giữa những năm 90 trên thế giới, sử dụng kim sinh thiết không có từ tính với các máy CHT từ 0.5 – 1.5T. Sự phát triển các hệ thống máy CHT mở hoặc thiết kế thân máy ngắn, các chuỗi xung chụp nhanh và rất nhanh cùng với các dụng cụ không có từ tính tương thích đang và sẽ giúp mở rộng ứng dụng kỹ thuật sinh thiết dưới cộng hưởng từ nói chung và kỹ thuật sinh thiết gan nói riêng.

Sinh thiết gan dưới cộng hưởng từ cung cấp hình ảnh với độ đối quang cao, người bệnh không phải chịu liều tia X, cho phép chụp theo các mặt phẳng phù hợp với đường đi của kim sinh thiết, đặc biệt trong các trường hợp tổn thương nhỏ hoặc khó xác định trên siêu âm hoặc chụp CLVT. Tuy nhiên, kỹ thuật này hiện nay chưa được ứng dụng rộng rãi ví giá thành cao, đặc biệt cho hệ thống CHT sinh thiết chuyên dụng, dụng cụ sinh thiết tương thích không từ tính và thời gian làm thủ thuật kéo dài 

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

U gan: Adenoma, HNF, HCC, di căn gan…

U đường mật trong gan…

Bệnh lý gan mạn tính: viêm gan virus B, C

Xơ gan: đánh giá giai đoạn và tiến triển

Bệnh lý chuyển hóa: nhiễm đồng, nhiễm sắt…

Chống chỉ định

Người bệnh đặt máy tạo nhịp

Hội chứng sợ buồng kín

Dị vật kim loại trong sọ, hốc mắt.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa 

Kỹ thuật viên điện quang

Điều dưỡng

Phương tiện

Thuốc: 

Thuốc gây tê tại chỗ: Xylocain, Lidocain…

Thuốc đối quang từ: 1lọ 10ml (Dotarem…)

Thuốc chống sốc: adrenalin, solumedrol

Dụng cụ:

Máy chụp CHT.

Cuộn thu tín hiệu thích hợp để sinh thiết

Dụng cụ sinh thiết tương thích không có từ tính: kim 18G

Bơm tiêm điện 

Người bệnh

Người bệnh được giải thích về kỹ thuật sinh thiết gan dưới hướng dẫn của CHT và ký cam kết đồng ý làm thủ thuật

Hồ sơ bệnh án với đầy đủ giấy tờ, xét nghiệm có liên quan đến bệnh lý và xét nghiệm công thức máu và đông máu cơ bản

Các bước tiến hành

Định vị tổn thương

Đặt người bệnh lên bàn chụp

Chụp các ảnh định vị  ba hướng: ngang, đứng ngang, đứng dọc.

Chụp các chuỗi xung T1W 3D xóa mỡ trước và sau tiêm thuốc đối quang từ, chuỗi xung T2W toàn bộ gan với thiết bị định vị để xác định vị trí tổn thương để chọn đường vào và trường chụp tối ưu.

Chọn đường sinh thiết tối ưu tới vị trí tổn thương: góc, khoảng cách từ da với tổn thương….

Đánh dấu vị trí chọc kim trên bề m t da

Sát trùng, trải săng vô khuẩn

Chuẩn bị dụng cụ sinh thiết

Tiếp cận tổn thương

Tê tại chỗ: Lidocain ho c Xylocain

Rạch da

Chọc kim sinh thiết  theo hướng và đường đi đã chọn

Chụp lại các chuỗi xung T1W 3D xóa mỡ để xác định kim sinh thiết và tổn thương

Khi xác định kim tới vị trí tổn thương trên phim chụp CHT, tiến hành bấm sinh thiết ( 2-3 mảnh tổ chức). Kiểm tra mảnh sinh thiết đạt yêu cầu

Bơm Gelatine vào bít tắc đường chọc sinh thiết để cầm máu nếu cần.

Kết thúc thủ thuật

Rút kim sinh thiết.

Chụp kiểm tra toàn bộ gan với chuỗi xung T2W (Turbo Spin Echo) xóa mỡ: đánh giá biến chứng sau thủ thuật: tụ máu, thoát dịch mật (biloma)….

Kết thúc thủ thuật, đưa người bệnh ra khỏi máy chụp CHT sang phòng theo dõi sau sinh thiết

Tai biến và xử trí  

Kỹ thuật sinh thiết có thể gặp các tai biến tương tự khi sinh thiết gan dưới hướng dẫn của siêu âm hoặc CLVT: nhiễm trùngchảy máu, thông ĐM gan – TMC, giả phình ĐM gan, dò mật, tràn khí màng phổi… Do đó, phải đánh giá toàn trạng, đông máu đầy đủ trước khi làm thủ thuật; chọn đường đi tối ưu để giảm thiểu nguy cơ.

Tùy từng mức độ mà có thái độ xử lý thích hợp

Tai biến sử dụng thuốc gây tê tại chỗ: xử trí theo mức độ phản ứng với thuốc.