Nội dung

Cố định ngoại vi trong điều trị gãy hở chi trên

CỐ ĐỊNH NGOẠI VI TRONG ĐIỀU TRỊ GÃY HỞ CHI TRÊN

 

Đại cương

Định nghĩa: Gãy xương hở là tình trạng gãy xương có sự phá vỡ lớp da và mô mềm dưới da, thông trực tiếp vào ổ gãy và ổ máu tụ quanh ổ gãy. 

Gãy hở chi trên bao gồm gẫy hở cánh tay và hai xương cẳng tay

Phân loại gãy hở theo Gustilo & Anderson            

I: Năng lượng gây chấn thương thấp, tổn thương mô mềm ít, vết thương

II: Năng lượng gây chấn thương cao, rách da > 1cm, vấy bẩn ít 

IIIA: Năng lượng gây chấn thương cao, còn đủ mô mềm che phủ  

IIIB: Năng lượng gây chấn thương cao, bóc tách mô mềm rộng lớn, không đủ mô mềm để che phủ, vấy bẩn nặng

IIIC: Tổn thương mạch máu cần được phẫu thuật sửa chữa

Chỉ định

Chỉ định cố định ngoài trong điều trị gãy xương hở chi trên (chủ yếu dùng trong trường hợp gãy xương cánh tay)

Gãy hở nặng (Gustilo 2, 3ª, 3b,3c) 

Gãy kín kèm tổn thương phần mềm nặng  

Gãy hở kèm mất xương  

Hội chứng chèn ép khoang sau mổ giải ép cân mạc khoang  

Phối hợp với kết hợp xương bên trong  

Kéo dài chi hoặc chuyển dịch một đoạn xương

Gãy hở mà tổ chức phần mềm bị vấy bẩn nhiều

Trật khớp hay gãy xương kèm trật khớp

Gãy phức tạp quanh khớp

Chuẩn bị

Người bệnh:

Tâm lý cho người bệnh, hồ sơ bệnh án đầy đủ thủ tục hành chính và các xét nghiệm.

Người thực hiện:

Phẫu thuật viên chấn thương chỉnh hình và hai người phụ

Phương tiện trang thiết bị:

Bộ dụng cụ phẫu thuật chi trên và phẫu thuật chấn thương chung, khung cố định ngoài các loại

Dự kiến thời gian phẫu thuật: 60 – 90 phút

Các bước tiến hành

Tư thế: 

Người bệnh nằm ngửa, tay dạng vuông góc với thân 

Phẫu thuật viên đứng sao cho tay trái hướng về gốc chi người bệnh.      

Người phụ đứng đối diện.

Vô cảm:

Tùy từng người bệnh có thể gây mê nội khí quản hoặc gây tê tủy sống

Các bước tiến hành:

Làm sạch ổ gãy, loại bỏ các thành phần vấy bẩn, ngăn ngừa hoặc làm giảm các biến chứng nhiễm trùng, tổn thương mô mềm thêm

Lấy bỏ các mảnh xương vấy bẩn, không còn mạch máu nuôi

Bảo vệ các mô mềm còn dính vào mảnh xương

Giữ lại các mảnh xương chính

Bằng mọi giá, phải giữ lại các mảnh xương của mặt khớp

Tránh: khoảng chết, vết thương căng

Cắt lọc kỹ càng các tổ chức cơ đụng dập, giữ lại cơ còn phản xạ, còn máu nuôi dưỡng

Đặt lại xương về giải phẫu

Sử dụng khung cố định ngoài phải đạt được các yêu cầu

Các đinh cách xa nhau  

Các thanh dọc nằm gần xương  

Đinh được dự ứng lực  

Số thanh dọc: hai tốt hơn một

Phải bảo đảm đinh xuyên qua được vỏ xương đối diện:

Đo chiều dài đinh bằng cảm giác chạm vỏ xương đối diện  

Nếu dùng loại đinh tự khoan, mũi đinh chỉ vừa thủng vỏ đối diện  

Đừng khoan đinh xuyên qua vỏ đối diện, mũi đinh chỉ vừa thủng vỏ đối diện  

Che phủ lại được các thành phần quan trọng như thần kinh, mạch máu, gân, xương còn sống 

Điều trị sau phẫu thuật

Sử dụng kháng sinh toàn thân tùy thuộc tác nhân gây bệnh phổ biến

Sau khi tháo khung cố định ngoài, nên cẩn thận bó bột hoặc mang nẹp bảo vệ thêm một thời gian

Biến chứng và xử trí

Chảy máu do khoan vào mạch máu: Mở rộng vết thương tìm thương tổn sử trí theo thương tổn

Nhiễm trùng chân đinh: Chăm sóc chân đinh hàng ngày nếu có nguy cơ nhiễm trùng lan rộng có thể phải tháo dụng cụ sớm