Nội dung

Đánh giá toàn trạng người bệnh ung thư

Đại cương 

Đánh giá toàn trạng người bệnh là hình thức đánh giá toàn diện nhất bao gồm cả sự đánh giá về mặt thể chất và đánh giá tinh thần.

Chỉ định

Áp dụng cho tất cả các trường hợp người bệnh đến viện khám và điều trị bệnh.

Chống chỉ định

Cho các trường hợp cấp cứu đe dọa tính mạng người bệnh cần phải can thiệp ngay tức thì.

Chuẩn bị

Người thực hiện: bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên

Phương tiện: ống nghe, đèn soi, máy soi, máy chiếu- chụp, máy siêu âm…

Hồ sơ bệnh án

Người bệnh và người nhà

Các bước tiến hành

Hành chính

Họ và tên:………………………………………………Tuổi:…………………..Giới: nam/nữ 

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………..

Tôn giáo: ………………………………………….Dân tộc: …………………………………….

Đối tượng:  BHYT                        Thu phí     Miễn phí

Ngày vào viện:…………………………….Ngày ra viện:……………………………………

Điện thoại:………………………………………….Di động:…………………………………..

Họ tên vợ/chồng/con hoặc bố mẹ: ………………………………………………………….

Kinh tế gia đình:  khá      trung bình        nghèo

Phần chuyên môn

Hỏi bệnh

Lý do vào viện:……………………………………………………………………………………..

Chẩn đoán ban đầu………………………………………………………………………………..

Quá trình diễn biến bệnh……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

Các biện pháp đã điều trị:……………………………………………………………………….

Tiền sử bệnh tật khác của bản thân và gia đình:…………………………………………

Khám bệnh

Đánh giá người bệnh một cách toàn diện bao gồm:

Đánh giá tình trạng chung

Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn:             

Mạch

Nhiệt độ

Huyết áp

Tần số thở

Trạng thái tinh thần:           

Tỉnh

Lơ mơ

Bất tỉnh

Trạng thái tâm lý:     

Bình thường 

Bất thường (bồn chồn, lo lắng, trầm cảm)

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của bệnh tật đến các hoạt động thể chất của người bệnh bằng chỉ số ECOG (mức độ ảnh hưởng tăng dần từ 0 đến 4 điểm)

Đánh giá cơ quan tổn thương

Dựa vào khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng (Siêu âm, Xquang, CT – scaner, MRI, SPECT..) 

Tình trạng khối u (T)

Tình trạng di căn hạch vùng (N)

Tình trạng di căn xa (M)

Đánh giá chức năng các cơ quan khác 

Để phát hiện các tổn thương phối hợp 

Thần kinh: 

Phát hiện các tổn thương các dây thần kinh sọ não thường gặp trong các khối u vùng đầu mặt cổ xâm lấn nền sọ.

Các tổn thương di căn não.

Các tổn thương xương có chèn ép tủy sống, chèn ép rễ thần kinh.

Tim mạch: 

 Đánh giá chức năng tim mạch, phát hiện tổn thương xâm lấn màng tim,  tràn dịch màng tim thường gặp trong các khối u của trung thất, u phổi,  bệnh của hệ thống hạch bạch huyết.

Hô hấp: 

Khám phát hiện tình trạng tràn dịch, tràn khí màng phổi

Các khối u của phổi, màng phổi, khối hạch trung thất

Các tổn thương di căn phổi   

Tiêu hóa:

Phát hiện các khối u của hệ thống tiêu hóa

Các tổn thương gan nguyên phát và tổn thương di căn gan

Các tổn thương hạch ổ bụng…    

Xương khớp

Các tổn thương ác tính của xương, sụn

Các tổn thương di căn xương

Các tổn thương xương trong hội chứng cận ung thư

Đánh giá các cơ quan khác: sinh dục – tiết niệu, vú – phụ khoa…

Đánh giá đau cho người bệnh theo thang điểm đau của Tổ chức Y tế thế giới

Vị trí đau

Điểm đau:

Không đau: 0 điểm

Đau nhẹ:       1-3 điểm 

Đau vừa:       4-6 điểm

Đau nặng:  7-10 điểm (10 điểm là đau không thể chịu đựng nổi)

Kiểu đau: 

Đau thụ cảm

Đau thần kinh

Đau hỗn hợp

Đánh giá nguy cơ loét tỳ dựa vào bảng đánh giá sau:

Điểm

Triệu chứng

3

2

1

1

Cảm giác

Không có cảm

giác

ít cảm giác

Tốt

2

Độ ẩm của da

Độ ẩm nhiều

Hơi khô

Khô

3

Vận động

Liệt giường

Ngồi xe đẩy hoặc ghế

Bình thường

4

Thay đổi tư thế

Không thể tự thay đổi tư thế

Có thể thay đổi chút ít

Bình thường

5

Dinh dưỡng

Không thể ăn được

Ăn ít

Bình thường

 

 

Nếu tổng điểm  ≥ 10 là có nguy cơ loét tỳ

 

Đánh giá các rối loạn dinh dưỡng của cơ- da, rối loạn cơ vòng

Đánh giá giai đoạn bệnh 

Đánh giá giai đoạn bệnh theo phân loại TNM 

Đánh giá các bệnh phối hợp

Đánh giá tiên lượng bệnh dựa vào:

Sức khỏe chung của người bệnh

Giai đoạn bệnh

Loại Mô bệnh học

Bệnh phối hợp

Lập kế hoạch điều trị và chăm sóc

Cách thức điều trị: 

Điều trị triệt để

Điều trị triệu chứng

Phương pháp điều trị:

Phẫu thuật

Hóa trị

Xạ trị

Miễn dịch trị liệu

Chăm sóc triệu chứng và hỗ trợ tâm lý

Phối hợp các biện pháp trên

Theo dõi và xử trí các tai biến và biến chứng

Theo dõi và kịp thời phát hiện và xử trí các tai biến và biến chứng trong quá trình điều trị.

Kết luận

Bằng việc đánh giá người bệnh một cách toàn diện chúng ta sẽ đưa ra chẩn đoán bệnh được sớm và chính xác, từ đó sẽ đưa ra các phương pháp điều trị thích hợp, kế hoạch chăm sóc hợp lý và những hỗ trợ tâm lý cần thiết giúp cho người bệnh đạt được kết quả điều trị cao nhất và chất lượng cuộc sống tốt nhât cũng như tiết kiệm được chi phí điều tri cho cả gia đình và xã hội.