Nội dung

Đánh giá tỷ lệ sống của tế bào bằng kỹ thuật nhuộm xanh trypan

ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ SỐNG CỦA TẾ BÀO

BẰNG KỸ THUẬT NHUỘM XANH TRYPAN

(Cellular viability assessment using Trypan blue)

 

NGUYÊN LÝ

Các tế bào chết sẽ bắt màu khi nhuộm xanh trypan và các tế bào sống sẽ không bắt màu. Thông qua đếm số lượng tế bào không bắt màu và bắt màu sau khi nhuộm để tính tỷ lệ sống của tế bào.

Nguồn gốc kỹ thuật: Áp dụng theo quy trình kỹ thuật của AABB

CHỈ ĐỊNH

Máu dây rốn;

Tế bào gốc máu ngoại vi;

Dịch tủy xương.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện:

Người thực hiện: được đào tạo phù hợp để thực hiện kỹ thuật.

Phương tiện – Hóa chất:

Phương tiện:

Kính hiển vi quang học vật kính 10X và 40X;

Máy đếm tế bào huyết học.

Buồng đếm hồng cầu; lamen;

Ống eppendorf;

Pipet các cỡ để hút được 2µl, 10µl, từ 20 đến 100µl;

Đầu côn vàng.

Hóa chất:

Cồn 70o, nước muối;

Dung dịch thuốc nhuộm xanh trypan 0,4%.

Mẫu bệnh phẩm

Mẫu máu dây rốn, dịch tủy xương, tế bào gốc máu ngoại

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Tổng phân tích tế bào máu;

Chuẩn bị kính hiển vi, buồng đếm gắn sẵn lamen;

Pha loãng mẫu với dung dịch nước muối sinh lý, dựa trên số lượng bạch cầu đo được đảm bảo mật độ tế bào khoảng 500 tế bào/µl là phù hợp;

Nhuộm với dung dịch xanh trypan theo tỷ lệ 1: 1 vể thể tích;

Nhỏ 10µl tế bào đã nhuộm vào mép lamen để dịch mao dẫn vào trong buồng đếm;

Đọc kết quả ở vật kính 40X;

Đưa vi trường theo đường zíc – zắc để tránh đếm lặp lại các tế bào, đếm số tế bào sống và tế bào chết trong đó các tế bào chết là tế bào bị nhuộm màu xanh. Đếm tổng số ít nhất 200 tế bào.

Tính tỷ lệ tế bào sống:

                                                 Số tế bào sống

          Tỷ lệ tế bào sống = ————————————- x 100%

                                          Tổng số tế bào đếm được

Ghi lại kết quả và hoàn thiện hồ sơ.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nicholas Greco, Lynn O’Donnel. Determining cellular viability using Trypan blue. Cellular Therapy: Principle, Method and Regulation, Bethesda, MD: AABB, 2009, chapter 47, Method 47 – 1. p.565 – 566.