Nội dung

Kỹ thuật tiêm thuốc

Mục đích

Đưa thuốc vào cơ thể qua da để tạo một tác dụng nhanh chóng.

Chỉ định

Trong những trường hợp.

Cấp cứu.

Bệnh nặng, cần tác dụng cấp thời.

Người bệnh nôn ói nhiều.

Cần tác dụng tại chỗ.

Thuốc không ngấm qua thành tiêu hóa hoặc thuốc dễ bị huỷ hoại bởi dịch tiêu hóa.

Nhận định người bệnh

Tuổi: già, trẻ.

Lớp mỡ dưới da dày hay mỏng.

Sự vận động đi lại của người bệnh.

Số lượng và loại thuốc.

Cơ địa có dị ứng?

Chuẩn bị người bệnh

Đối chiếu đúng người bệnh.

Giải thích cho người bệnh hiểu để hợp tác.

Tư thế người bệnh thích hợp.

Nếu người bệnh nặng cần có người phụ giúp.

Dọn dẹp dụng cụ

Trả phiếu thuốc về chỗ cũ hoặc bỏ vào ô giờ cho lần sau.

Xử lý dụng cụ theo đúng qui trình khử khuẩn tiệt khuẩn.

Ghi hồ sơ

Ngày giờ tiêm thuốc.

Tên thuốc, liều lượng, đường tiêm thuốc, vị trí tiêm.

Phản ứng người bệnh (nếu có).

Họ tên người điều dưỡng tiêm thuốc.

Những điểm cần lưu ý

áp dụng kỹ thuật vô khuẩn hoàn toàn.

Phải cẩn thận và luôn áp dụng 3 kiểm tra, 5 đối chiếu, 5 đúng.

Khi tiêm phải bơm thuốc thật chậm, đặc biệt là tiêm tĩnh mạch.

Tiêm bắp: tùy theo loại thuốc và số lượng thuốc mà tiêm bắp nông ở cánh tay, tiêm bắp sâu ở đùi và mông.

Sau khi tiêm xong phải cố định kim đúng cách, không dùng tay đậy  nắp kim.

Nên mang găng tay sạch khi tiêm để tránh nhiễm máu từ người bệnh, đặc biệt là tiêm tĩnh mạch.

Khi rút kim ra nên rút theo chiều kim đâm vào để hạn chế tổn thương  mô cơ.

Khi tiêm bắp loại thuốc có nguy cơ kích thích mô dưới da ta nên áp dụng cách tiêm Z tract.

Sau khi tiêm xong không nên massage vùng tiêm, đặc biệt là tiêm heparin hoặc insulin vì có thể gây tổn thương mô.

Loại kim dùng:

Tiêm dưới da:  23-25 G, dài 2-3 cm

Tiêm trong da: 26-27 G, dài 1-1,5 cm

Tiêm tĩnh mạch: 21-23 G, dài 3-4 cm

Tiêm bắp:  21-23 G, dài 4-6cm

Dung lượng thuốc tương ứng với vị trí tiêm bắp

Bảng 66.1. Dung lượng thuốc tương ứng với vị trí tiêm bắp

Vị trí

Dưới 18 tháng

Trẻ trên 6 tuổi

Người lớn

Cơ DeltaC

 

0,5 ml

1 ml

Cơ thẳng đùi C 

0,5 ml

1,5 ml

2 ml

Cơ rộng ngoài đùiC

0,5 ml

1,5 ml

5 ml

Ventrogluteal

0,5 ml

1,5 ml

3 ml

Dorsogluteal

 

1,5 ml

3 ml

Hình 66.1. Mâm dụng cụ tiêm thuốc

Bảng 66.2. Bảng kiểm hướng dẫn kỹ năng rút thuốc ống

STT

Nội dung

ý nghĩa

Tiêu chuẩn cần đạt

1

Sao phiếu thuốc, kiểm tra thuốc lần 1.

Tránh sự nhầm lẫn thuốc.

Sao phiếu thuốc đúng y lệnh từ hồ sơ bệnh án.

Kiểm tra thuốc: tên thuốc, hàm lượng, chất lượng đường dùng, hạn dùng.

2

Rửa tay thường quy (nội khoan). 

Giảm sự lây nhiễm.

Rửa tay sạch các mặt của bàn tay.

3

Sát khuẩn đầu ống thuốc, kiểm tra lần 2.

Hạn chế sự nhiễm khuẩn, an toàn khi dùng thuốc.

Kiểm tra thuốc. 

Sát khuẩn cổ ống thuốc trước khi bẻ. 

4

Dùng gòn khô lau và bẻ ống thuốc.

Tránh làm tổn thương tay, giữ an toàn cho ống thuốc.

Dùng gòn khô che chỡ trọn vẹn cổ ống thuốc trước khi bẻ ống thuốc.

5

Rút thuốc vào bơm tiêm.

Giữ hệ thống bơm tiêm và           thuốc             được vô khuẩn tuyệt đối.

Tay không chạm thân kim và nòng trong của bơm tiêm khi rút thuốc.

6

Kiểm tra thuốc lần 3, bỏ vỏ ống thuốc.

Tránh sự nhầm lẫn thuốc.

Kiểm tra thuốc. 

Bỏ ống thuốc vào thùng chứa vật bén nhọn.

7

Che thân kim an toàn, đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào mâm tiêm thuốc an toàn.

Giữ cho bơm và kim tiêm được an toàn và vô khuẩn. Tránh nhầm lẫn thuốc.

Tránh chạm tay vào thân kim, nòng trong của bơm tiêm, đặt ống tiêm ngay trên phiếu thuốc. 

Hình 66.2. Kỹ thuật bẻ ống thuốc

Bảng 66.3. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng rút thuốc lọ

STT

Nội dung

ý nghĩa

Tiêu chuẩn cần đạt

1

Sao phiếu thuốc, kiểm tra thuốc lần 1.

Tránh sự nhầm lẫn thuốc.

 

Sao phiếu thuốc đúng y lệnh từ hồ sơ bệnh án.

Kiểm tra thuốc: tên thuốc, hàm    lượng,             chất    lượng đường dùng, hạn dùng.

2

Rửa tay thường quy (nội khoan). 

Giảm sự lây nhiễm.

Rửa tay sạch các mặt của bàn tay.

3

Mở nắp lọ thuốc, sát khuẩn nắp lọ (kiểm tra lần

2).

Hạn chế sự nhiễm khuẩn, an toàn khi dùng thuốc.

Kiểm tra thuốc. 

Sát khuẩn nắp lọ trước khi rút thuốc.

4

Rút nước pha tiêm bằng kim pha thuốc.

 

Giúp hoà tan thuốc trước khi tiêm cho người bệnh.

Kim pha 20-18G.

Rút lượng thuốc pha vừa đủ theo yêu cầu của từng loại thuốc, đường dùng thuốc và liều dùng thuốc.

5

Đâm kim vào giữa lọ, bơm nước cất vào.

Hút khí trả laị, rút kim an toàn, lắc cho thuốc hòa tan.

Giúp pha thuốc an toàn. Giúp quân bình áp lực bên trong và ngoài lọ thuốc.

Lượng khí rút ra bằng lượng dịch đã bơm vào lọ kín, tránh mất thuốc.

6

Bơm khí vào lọ.

Giúp quân bình áp lực bên trong và ngoài lọ thuốc.

Bơm lượng khi vừa đủ bằng lượng thuốc sẽ rút ra.

7

Rút thuốc vào bơm tiêm

đủ liều.

Giữ hệ thống bơm tiêm và thuốc được vô khuẩn tuyệt đối.

Tay không chạm thân kim và nòng trong của bơm tiêm khi rút thuốc.

8

Kiểm tra thuốc lần 3, bỏ vỏ lọ thuốc.

Tránh sự nhầm lẫn thuốc.

Kiểm tra thuốc.

Bỏ ống thuốc vào thùng chứa vật bén nhọn.

9

Thay kim tiêm thích hợp.

Hạn chế tổn thương cho người bệnh. 

Thay kim sau phi pha thuốc hạn chế tổn thương do thuốc dính trên thân kim.  

10

Che thân kim an toàn, đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào mâm tiêm thuốc an toàn.

Giữ cho bơm và kim tiêm được an toàn và vô khuẩn.

Tránh nhầm lẫn thuốc.

Tránh chạm tay vào thân kim, nòng trong của bơm tiêm, đặt ống tiêm ngay trên phiếu thuốc. 

                         

Hình 66.3. Rút thuốc từ trong lọ

Bảng 66.4. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng soạn mâm dụng cụ tiêm thuốc

STT

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Sao phiếu thuốc

 

 

 

2

Lấy thuốc theo y lệnh, kiểm tra lần 1

 

 

 

3

Mang khẩu trang, ra tay

 

 

 

4

Trải khăn lên mâm sạch

 

 

 

5

Chọn bơm tiêm phù hợp với lượng thuốc cần tiêm

 

 

 

6

Chọn kim tiêm phù hợp với đường tiêm và vị trí tiêm

 

 

 

7

Kim pha thuốc 

 

 

 

8

Gòn cồn (cồn iod) sát trùng da

 

 

 

9

Gòn khô hoặc gạc dùng để bẻ ống thuốc (nếu thuốc ống)

 

 

 

10

Kềm dùng gắp gòn sát trùng da

 

 

 

11

Hộp thuốc chống shock

 

 

 

12

Dây thắt mạch nếu tiêm tĩnh mạc

 

 

 

13

Găng tay sạch

 

 

 

14

Chai dung dịch rửa tay nhanh

 

 

 

15

Bình chứa rác thải y tế bén nhọn bằng nhựa cứng màu vàng, một chiều

 

 

 

16

Túi rác chứa chất thải y tế màu vàng 

 

 

 

17

Túi rác chứa chất thải sinh hoạt màu xanh

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

 

Bảng 66.5. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng rút thuốc ống

STT

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Sao phiếu thuốc

 

 

 

2

Lấy thuốc theo y lệnh, kiểm tra lần 1

 

 

 

3

Mang khẩu trang, rửa tay

 

 

 

4

Soạn mâm dụng cụ tiêm thuốc

 

 

 

5

Sát khuẩn đầu ống thuốc (lưỡi cưa), kiểm tra lần 2

 

 

 

6

Cưa ống thuốc (nếu cần)

 

 

 

7

Dùng gòn khô lau và bẻ ống thuốc

 

 

 

8

Rút thuốc tay không chạm thân kim và nòng trong của bơm tiêm

 

 

 

9

Kiểm tra thuốc lần 3, bỏ vỏ ống thuốc

 

 

 

10

Che thân kim an toàn, đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

Bảng 66.6. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng rút thuốc lọ

STT

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Sao phiếu thuốc

 

 

 

2

Lấy thuốc theo y lệnh, kiểm tra lần 1

 

 

 

3

Mang khẩu trang, rửa tay

 

 

 

4

Soạn mâm dụng cụ tiêm thuốc

 

 

 

5

Mở nắp lọ thuốc, sát khuẩn nắp lọ (kiểm tra lần 2)

 

 

 

6

Cưa ống nước pha (nếu cần), rút nước pha tiêm bằng kim pha thuốc

 

 

 

7

Đâm kim vào giữa lọ thuốc, bơm nước cất vào

 

 

 

8

Hút khí trả lại, rút kim an toàn, lắc cho thuốc hòa tan

 

 

 

9

Bơm khí vào lọ, rút thuốc đủ liều, tay không chạm thân kim và nòng trong của bơm tiêm

 

 

 

10

Kiểm tra thuốc lần 3, bỏ vỏ ống thuốc

 

 

 

11

Thay kim tiêm thích hợp

 

 

 

12

Đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào mâm tiêm thuốc an toàn

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

Bảng 66.7. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng tiêm trong da

STT

Nội dung

ý nghĩa

Tiêu chuẩn cần đạt

1

Chuẩn bị bệnh nhân, báo và giải thích.

Tiến hành được thuận lợi và an toàn.

Người bệnh an tâm hợp tác.

3

Mang khẩu trang, rửa tay.

Đảm bảo an toàn khi thực hiện kỹ thuật vô khuẩn.

Tóc gọn gàng.

Khẩu trang che kín mũi, miệng.

Rửa tay sạch hết các mặt của đôi tay.

4

Đối chiếu đúng người bệnh.

Tránh nhầm lẫn. 

Đối chiếu đúng tên, họ, tuổi, số giường, số phòng.

5

Xác định vị trí tiêm. 

Tránh các tai biến do tiêm sai vị trí.

Chọn vùng da ít va chạm, trắng, không

sẹo, lông 

1/3 trên mặt trong cẳng tay (thông dụng nhất).

Hai bên cơ ngực lớn. 

Hai bên bả vai.

6

Mang găng tay sạch.

Bảo vệ cho nhân viên y tế tránh sự lây nhiễm từ người bệnh.

Mang găng tay theo cách sạch, cỡ găng phù hộp để thao tác được gọn gàng.

7

Sát khuẩn vùng tiêm. 

Hạn chế sự nhiễm khuẩn từ vùng da xung quanh. 

Giữ an toàn nơi vị trí đâm kim.

Sát khuẩn rộng từ trong ra ngoài 5 cm với gòn cồn 700 hoặc cồn iod.

7

Sát khuẩn lại tay.

Giảm sự lây nhiễm chéo.

Sát khuẩn kỹ lại các đầu ngón tay.

8

Đuổi khí.

Kiểm tra lại liều thuốc chính xác, ngừa tai biến do khí gây ra. 

Để bơm tiêm thẳng

đứng, loại bỏ khí trong ống tiêm tránh làm mất thuốc.

9

Căng da, để mặt vát kim lên trên, đâm kim góc 15 độ so với mặt da.

Tiêm vào vùng dưới thượng bì.

Tiêm đúng vị trí. 

10

Bơm 1/10 ml thuốc.

Lượng thuốc phù hợp với đường tiêm.

Khi bơm thuốc có dấu hiệu nổi phồng da cam.

11

Rút kim nhanh. 

Hạn chế sự tổn thương mô. 

Rút kim nhanh theo hướng đâm vào.

12

Cố định kim an toàn.

Tránh nguy cơ gây lây nhiễm do vật bén nhọn.

Bỏ hẳn bơm và kim tiêm vào thùng nhựa cứng màu vàng.

13

Dặn người bệnh không được chạm nơi vùng tiêm.

Nơi vùng tiêm dễ bị kích ứng, giúp việc đọc kết quả chính xác nếu thử phản ứng.

Không được cào gải, chà xát vào vùng tiêm.

14

Báo giải thích cho ngưởi bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi.

Giao tiếp.

Giúp người bệnh được tiện nghi.

15

Ghi hồ sơ.

Theo dõi và quản lý người bệnh.

Ghi lại những công việc đã làm.

Bảng 66.8. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng tiêm trong da

STT

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

 

Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích

 

 

 

 

Để lộ vùng tiêm

 

 

 

 

Xác định vị trí tiêm 

 

 

 

 

Mang găng tay sạch

 

 

 

 

Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5cm 

 

 

 

 

Sát khuẩn lại tay

 

 

 

 

Đuổi khí

 

 

 

 

Căng da, để mặt vát kim lên trên, đâm kim góc 15 độ so với mặt da

 

 

 

 

Bơm 1/10 ml thuốc (nổi phồng da cam)

 

 

 

 

Rút kim nhanh theo hướng đâm kim vào

 

 

 

 

Cố định kim an toàn

 

 

 

 

Tháo găng tay

 

 

 

 

Khoanh tròn nơi tiêm nếu thử phản ứng thuốc 

 

 

 

 

Dặn người bệnh không được chạm nơi vùng tiêm

 

 

 

 

Báo giải thích cho ngưởi bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi

 

 

 

 

Ghi hồ sơ

 

 

 

Tổng cộng 

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

Bảng 66.9. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng tiêm bắp

STT

Nội dung

ý nghĩa

Tiêu chuẩn cần đạt

1

Chuẩn bị bệnh nhân, báo và giải thích.

Tiến hành được thuận lợi và an toàn.

Người bệnh an tâm hợp tác.

3

Mang khẩu trang, rửa tay.

Đảm bảo an toàn khi thực hiện kỹ thuật vô khuẩn.

Tóc gọn gàng.

Khẩu trang che kín mũi, miệng.

Rửa tay sạch hết các mặt của đôi tay.

4

Đối chiếu đúng người bệnh.

Tránh nhầm lẫn. 

Đối chiếu đúng tên, họ, tuổi, số giường, số phòng.

5

Xác định vị trí tiêm. 

Tránh các tai biến do tiêm sai vị trí.

Tiêm bắp nông: cơ

delta cách ụ vai 5cm  Tiêm bắp sâu: 

Đùi: 1/3 giữa mặt ngoài đùi.

Mông: 1/3 trên ngoài đường nối giữa gai chậu trước trên với xương cùng.

6

Mang găng tay sạch.

Bảo vệ cho nhân viên y tế tránh sự lây nhiễm từ người bệnh.

Mang găng tay theo cách sạch, cỡ găng phù hộp để thao tác được gọn gàng.

7

Sát khuẩn vùng tiêm. 

Hạn chế sự nhiễm khuẩn từ vùng da xung quanh 

Giữ an toàn nơi vị trí đâm kim.

Sát khuẩn rộng từ trong ra ngoài 5cm với gòn cồn 700 hoặc cồn iod.

 

7

Sát khuẩn lại tay.

Giảm sự lây nhiễm chéo.

Sát khuẩn kỹ lại các đầu ngón tay.

 

8

Đuổi khí

Kiểm tra lại liều thuốc chính xác, ngừa tai biến do khí gây ra. 

Để bơm tiêm thẳng

đứng, loại bỏ khí trong ống tiêm tránh làm mất thuốc.

 

9

Căng da, đâm kim góc 90 độ so với mặt da.

Tiêm vào bắp cơ.

Tiêm đúng vị trí. 

 

 

 

 

10

Rút nòng kiểm tra không có máu.

Xác định chắc chắn vị trí kim nằm trong bắp cơ.

Rút nòng nếu thấy máu chảy ra là đâm kim vào mạch máu, phải rút kim ra.

 

11

Bơm thuốc chậm. 

Giảm bớt kích thích cho người bệnh.

Phải quan sát sắc diện người bệnh khi bơm thuốc để phát hiện sớm các phản ứng bất thường.

 

12

Rút kim nhanh. 

Hạn chế sự tổn thương mô. 

Rút kim nhanh theo hướng đâm vào.

 

13

Sát khuẩn lại vi trí tiêm.

Tránh sự lây nhiễm qua lỗ chân kim.

Dùng gòn cồn massage nhẹ vùng tiêm.

 

14

Cố định kim an toàn.

Tránh nguy cơ gây lây nhiễm do vật bén nhọn.

Bỏ hẳn bơm và kim tiêm vào thùng nhựa cứng màu vàng.

 

15

Báo giải thích cho ngưởi bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi.

Giao tiếp.

Giúp người bệnh được tiện nghi.

 

16

Ghi hồ sơ.

Theo dõi và quản lý người bệnh.

Ghi lại những công việc đã làm.

 

Bảng 66.10. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng tiêm bắp

STT

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích

 

 

 

3

Để lộ vùng tiêm

 

 

 

4

Xác định vị trí tiêm 

 

 

 

5

Mang găng tay sạch

 

 

 

6

Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5 cm

 

 

 

7

Sát khuẩn lại tay

 

 

 

8

Đuổi khí

 

 

 

9

Căng da, đâm kim góc 90 độ so với mặt da

 

 

 

10

Rút nòng kiểm tra không có máu

 

 

 

11

Bơm thuốc chậm 

 

 

 

12

Rút kim nhanh theo hướng đâm kim vào

 

 

 

13

Sát khuẩn lại vi trí tiêm

 

 

 

14

Cố định kim an toàn

 

 

 

15

Tháo găng tay

 

 

 

16

Báo giải thích cho ngưởi bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi

 

 

 

17

Ghi hồ sơ

 

 

 

Tổng cộng 

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

Bảng 66.11. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng tiêm dưới da

STT

Nội dung

ý nghĩa

Tiêu chuẩn cần đạt

1

Chuẩn bị bệnh nhân, báo và giải thích.

Tiến hành được thuận lợi và an toàn.

Người bệnh an tâm hợp tác.

3

Mang khẩu trang, rửa tay.

Đảm bảo an toàn khi thực hiện kỹ thuật vô khuẩn.

Tóc gọn gàng.

Khẩu trang che kín mũi, miệng.

Rửa tay sạch hết các mặt của đôi tay.

4

Đối chiếu đúng người bệnh.

Tránh nhầm lẫn. 

Đối chiếu đúng tên, họ, tuổi, số giường, số phòng.

5

Xác định vị trí tiêm. 

Tránh các tai biến do tiêm sai vị trí.

Đầu dưới cơ delta.

Hai bên bả vai.

Hai bên rốn cách rốn 5 cm.

1/3 giữa mặt ngoài, trước cuả đùi.

6

Mang găng tay sạch.

Bảo vệ cho nhân viên y tế tránh sự lây nhiễm từ người bệnh.

Mang găng tay theo cách sạch, cỡ găng phù hộp để thao tác được gọn gàng.

7

Sát khuẩn vùng tiêm. 

Hạn    chế     sự             nhiễm khuẩn từ vùng da xung quanh. 

Giữ an toàn nơi vị trí đâm kim.

Sát khuẩn rộng từ trong ra ngoài 5 cm với gòn cồn 700 hoặc cồn iod.

7

Sát khuẩn lại tay

Giảm sự lây nhiễm chéo

Sát khuẩn kỹ lại các đầu ngón tay

8

Đuổi khí.

Kiểm tra lại liều thuốc chính xác, ngừa tai biến do khí gây ra. 

Để   bơm tiêm thẳng

đứng, loại bỏ khí trong ống tiêm tránh làm mất thuốc.

9

Véo da, đâm kim góc 45 độ so với mặt da.

Tiêm vào mô liên kết lỏng lẽo dưới da.

Tiêm đúng vị trí. 

10

Rút nòng kiểm tra không có máu.

Xác định chắc chắn vị trí kim nằm trong mô liên kết.

Rút nòng nếu thấy máu chảy ra là đâm kim vào mạch máu, phải rút kim ra.

11

Bơm thuốc chậm. 

Giảm bớt kích thích cho người bệnh.

Phải quan sát sắc diện người bệnh khi bơm thuốc để phát hiện sớm các phản ứng bất thường.

12

Rút kim nhanh. 

Hạn chế sự tổn thương mô. 

Rút kim nhanh theo hướng đâm vào.

13

Sát khuẩn lại vi trí tiêm.

Tránh sự lây nhiễm qua lỗ chân kim.

Dùng gòn cồn massage nhẹ vùng tiêm.

14

Cố định kim an toàn.

Tránh nguy cơ gây lây nhiễm do vật bén nhọn.

Bỏ hẳn bơm và kim tiêm vào thùng nhựa cứng màu vàng.

15

Báo giải thích cho ngưởi bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi.

Giao tiếp.

Giúp người bệnh được tiện nghi.

16

Ghi hồ sơ.

Theo dõi và quản lý người bệnh.

Ghi lại những công việc đã làm.

Bảng 66.12. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng tiêm dưới da

STT

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích

 

 

 

3

Để lộ vùng tiêm

 

 

 

4

Xác định vị trí tiêm 

 

 

 

5

Mang găng tay sạch

 

 

 

6

Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5 cm

 

 

 

7

Sát khuẩn lại tay

 

 

 

8

Đuổi khí

 

 

 

9

Véo da, đâm kim góc 45 độ so với mặt da

 

 

 

10

Rút nòng kiểm tra không có máu

 

 

 

11

Bơm thuốc chậm 

 

 

 

12

Rút kim nhanh theo hướng đâm kim vào

 

 

 

13

Sát khuẩn lại vi trí tiêm

 

 

 

14

Cố định kim an toàn

 

 

 

15

Tháo găng tay

 

 

 

16

Báo giải thích cho ngưởi bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi

 

 

 

17

Ghi hồ sơ

 

 

 

Tổng cộng 

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

Bảng 66.13. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng tiêm tĩnh mạch

STT

Nội dung

ý nghĩa

Tiêu chuẩn cần đạt

1

Chuẩn bị bệnh nhân, báo và giải thích.

Tiến hành được thuận lợi và an toàn.

Người bệnh an tâm hợp tác.

2

Mang khẩu trang, rửa tay.

Đảm bảo an toàn khi thực hiện kỹ thuật vô khuẩn.

Tóc gọn gàng.

Khẩu trang che kín mũi, miệng.

Rửa tay sạch hết các mặt của đôi tay.

3

Đối chiếu đúng người bệnh.

Tránh nhầm lẫn. 

Đối chiếu đúng tên, họ, tuổi, số giường, số phòng.

4

Xác định vị trí tiêm. 

Tránh các tai biến do tiêm sai vị trí.

Chọn tĩnh mạch to, rõ, ít di động.

5

Mang găng tay sạch.

Bảo vệ cho nhân viên y tế tránh sự lây nhiễm từ người bệnh.

Mang găng tay theo cách sạch, cỡ găng phù hộp để thao tác được gọn gàng.

6

Buộc garrot. 

Giúp tĩnh mạch nổi rõ.

Buộc garrot cách nơi tiêm 10-15 cm. 

7

Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5 cm. 

Hạn chế sự nhiễm khuẩn từ vùng da xung quanh. 

Giữ an toàn nơi vị trí đâm kim.

Sát khuẩn rộng từ trong ra ngoài 5 cm (hoặc sát trùng dọc theo tĩnh mạch từ dưới lên và ra 2 bên) với gòn cồn 700 hoặc cồn iod.

8

Sát khuẩn lại tay.

Giảm sự lây nhiễm chéo.

Sát khuẩn kỹ lại các đầu ngón tay.

9

Đuổi khí.

Kiểm tra lại liều thuốc chính xác, ngừa tai biến do khí gây ra. 

bơm tiêm thẳng đứng, loại bỏ khí trong ống tiêm tránh làm mất thuốc.

10

Để mặt vát kim lên trên, căng da, đâm kim góc 3040 độ qua da vào tĩnh mạch.

 

Tiêm vào tĩnh mạch.

Tiêm đúng vị trí. 

11

Rút nòng kiểm tra có máu, tháo garrot.

Xác định chắc chắn vị trí kim nằm trong tĩnh mạch.

Rút nòng nếu thấy máu chảy ra là xác định đúng kim nằm trong tĩnh mạch.

12

Bơm thuốc chậm. 

Giảm bớt kích thích cho người bệnh.

Phải quan sát sắc diện người bệnh khi bơm thuốc để phát hiện sớm các phản ứng bất thường.

13

Rút kim nhanh. 

Hạn chế sự tổn thương mô và mạch máu.

Rút kim nhanh theo hướng đâm vào.

14

Sát khuẩn lại vi trí tiêm.

Tránh sự lây nhiễm qua lỗ chân kim.

Dùng gòn cồn ấn mạnh vùng tiêm để cầm máu.

15

Cố định kim an toàn.

Tránh nguy cơ gây lây nhiễm do vật bén nhọn.

Bỏ hẳn bơm và kim tiêm vào thùng nhựa cứng màu vàng.

16

Báo giải thích cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi.

Giao tiếp.

Giúp người bệnh được tiện nghi.

17

Ghi hồ sơ.

Theo dõi và quản lý người bệnh.

Ghi lại những công việc đã làm.

Bảng 66.14. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng tiêm tĩnh mạch

STT

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích

 

 

 

4

Để lộ vùng tiêm

 

 

 

5

Xác định vị trí tiêm: tìm tĩnh mạch to rõ ít di động

 

 

 

6

Mang găng tay sạch

 

 

 

7

Buộc garrot phía trên vị trí tiêm 10-15 cm

 

 

 

8

Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5 cm (hoặc từ dưới lên dọc theo tĩnh mạch)

 

 

 

9

Sát khuẩn lại tay

 

 

 

10

Đuổi khí

 

 

 

11

Để mặt vát kim lên trên, căng da, đâm kim góc 30 – 40 độ qua da vào tĩnh mạch

 

 

 

12

Rút nòng kiểm tra có máu, tháo garrot

 

 

 

13

Bơm thuốc chậm 

 

 

 

14

Rút kim nhanh 

 

 

 

15

Sát khuẩn lại vị trí tiêm

 

 

 

16

Cố định kim an toàn

 

 

 

17

Báo giải thích cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi

 

 

 

18

Ghi hồ sơ

 

 

 

Tổng cộng 

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

Hình 66.4. Các dạng thuốc, lấy thuốc lọ