Nội dung

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc

Mục đích và nguyên lý

Mục đích

Xác định mức độ đề kháng của Mycobacterium tuberculosis với các kháng thuốc hàng 1 trên môi trường đặc.

Nguyên lý 

Huyền dịch M. tuberculosis được pha loãng bậc hai và cấy vào môi trường không thuốc và môi trường có thuốc lao theo nồng độ xác định. Tính tỉ lệ phần trăm giữa số lượng khuẩn lạc mọc trên môi trường có thuốc và môi trường không có thuốc. Xác định sự kháng của M. tuberculosis với từng loại thuốc bằng cách so tỉ lệ trên với ngưỡng kháng: Nếu trên hoặc bằng ngưỡng là vi khuẩn lao kháng thuốc; dưới ngưỡng là vi khuẩn lao nhạy cảm.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Tủ an toàn sinh học cấp 2.

Máy lắc.

Tủ lạnh.

Cân.

Đồng hồ phút.

Nồi hấp. 

Tủ ấm hoặc buồng ấm (35 – 38°C).

Pipet tự động loại 20-100 µl.

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

Số lượng

I

Hoá chất

 

 

1

KH2PO4

gam

0,100

2

MgSO4

gam

0,010

3

MgCitrat

gam

0,025

4

Asparagin

gam

0,150

5

Glyxerol

ml

0,500

6

Malachite 

gam

0,020

7

Trứng gà

quả

1,000

8

Cồn 700

ml

70,000

9

Nước cất

ml

65,000

10

INH

g

0,0005

11

RIF

g

0,0005

12

SM

g

0,0006

13

EMB

g

0,0005

14

PNB

g

0,0025

15

Dimethylformamide

ml

0,010

16

Propylenglycol

ml

0,100

17

Presept

viên

0,050

18

Microshiel

ml

1,000

19

Mcfarland số 1

ống

0,001

20

Chủng chuẩn quốc tế H37 Rv

ống

0,001

II

Vật tư tiêu hao 

 

 

21

Tuýp nhựa vô trùng loại 15 ml

cái

2,500

22

Đầu côn nhựa loại  0,1ml

cái

2,000

23

Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy 

cái

0,300

24

Bông thấm nước

gam

0,500

25

Bi thủy tinh 3 mm

viên

5,000

26

Bô can

cái

0,010

27

Găng tay

đôi

0,200

28

Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt hấp

cái

0,050

29

Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm

cái

0,020

30

Thùng rác có nắp

cái

0,001

31

Thùng vận chuyển vật liệu lây nhiễm

cái

0,001

32

Gạc lọc 

mét

0,030

33

Bông thấm nước

gam

0,500

34

Pipette nhựa 10ml

cái

0,200

35

Đầu côn nhựa loại  1ml

cái

0,010

36

Găng tay

đôi

0,200

37

Tuýp thủy tinh trung tính nút xoáy 

cái

2,000

38

Bình cầu 2000ml

cái

0,001

39

ống đong 500 ml

cái

0,001

40

ống đong 50 ml

cái

0,001

41

Phễu thuỷ tinh 500ml

cái

0,001

42

Cốc mỏ 500ml

cái

0,001

43

Cốc có mỏ 200 ml

cái

0,001

44

Chai thủy tinh trung tính 1000ml

cái

0,003

45

Giấy nháp

tờ

0,010

46

Giá đựng tuýp

cái

0,001

47

Khay đựng môi trường

cái

0,001

48

cái

0,020

49

Khẩu trang N95

cái

0,020

50

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

0,020

51

Quần áo bảo hộ

Bộ

0,001

52

Dung dịch tẩy rửa dụng cụ

ml

10,000

53

Bút bi

cái

0,010

54

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

0,001

55

Khăn lau tay

cái

0,005

56

Giấy trả kết quả xét nghiệm

Tờ

2,000

57

Nhãn mã vạch

cái

10,000

58

QC (nếu thực hiện) *

 

0,1

59

EQAS (nếu thực hiện) *

 

0,005

* Ghi chú: 

Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Chủng đã định danh vi khuẩn lao.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Chuẩn bị môi trường dụng cụ.

Tiến hành kỹ thuật.

Xử lý vật liệu lây nhiễm.

Nhận định kết quả

Kiểm tra ngoại nhiễm: sau 24 – 48 giờ. 

Kiểm tra sau 72 giờ: mặt môi trường khô, xoáy nắp tuýp tránh bay hơi làm khô môi trường. 

Theo dõi trong vòng 6 tuần.

Đọc kết quả KSĐ 2 lần sau 4 tuần và sau 6 tuần.

Đánh giá kết quả như kỹ thuật cấy.

Đọc kết quả cấy

Nhận định kết quả cấy

Không thấy khuẩn lạc

Âm tính

1 – 19 khuẩn lạc

Dương tính: số khuẩn lạc

20 – 100 khuẩn lạc 

(ước tính khuẩn lạc mọc 1/3 bề mặt môi trường)

Dương tính: 1 +

100 – 200 khuẩn lạc 

(ước tính khuẩn lạc mọc ½ bề mặt môi trường)

Dương tính: 2 +

200 – 500 khuẩn lạc 

(ước tính khuẩn lạc mọc 2/3 bề mặt môi trường)

Dương tính: 3 +

> 500 khuẩn lạc 

(ước tính khuẩn lạc phủ kín toàn bộ bề mặt môi trường)

Dương tính: 4 +

Nhiễm vi khuẩn hoặc nấm

Ngoại nhiễm

So sánh kết quả vi khuẩn lao mọc giữa ống chứng và ống có thuốc, so với ngưỡng kháng =1% là kháng thuốc.

Những sai sót và xử trí

Khi làm KSĐ, chọn các ống môi trường đều nhau, sản xuất cùng lô cho 1 chủng.

Xếp dụng cụ, để trống vị trí đầu khi thao tác có ô trống tránh nhầm lẫn. 

Gặt chủng hạn chế lẫn môi trường. 

Bảo quản chủng ở nhiệt độ 2 – 8ºC qua đêm nghiền tan dễ dàng hơn. 

Lau pipet bằng bông cồn 70º sau khi cấy mỗi chủng. 

Kiểm tra lượng huyền dịch đủ 0,1 ml mỗi lần hút. 

Thường xuyên theo dõi ủ ấm, phát hiện loại bỏ ngoại nhiễm, làm lại kịp thời. 

Vi khuẩn mọc trên ống LJ – PNB, kiểm tra lại kết quả định danh.

Làm lại kháng sinh đồ sớm nhất có thể trong các trường hợp sau: 

Vi khuẩn không mọc trên tuýp chứng.

Số lượng khuẩn lạc trên tuýp chứng ở nồng độ 10-2  -4 không mọc.  

Tỷ lệ kháng xấp xỉ ngưỡng kháng.

Ngoại nhiễm.