Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Xác định mức độ đề kháng của M. tuberculosis với các thuốc hàng 2 bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường lỏng.
Nguyên lý
Hệ thống Bactec MGIT 960 được dùng làm thử nghiệm kháng sinh đồ thuốc lao hàng hai. Hệ thống tự động so sánh lượng vi khuẩn mọc ở tuýp chứa thuốc với tuýp chứng không chứa thuốc, phân tích kết quả và trả lời kết quả nhạy hoặc kháng.
Chủng vi khuẩn lao được pha theo tỷ lệ qui định, cấy vào môi trường lỏng MGIT có và không có thuốc chống lao, nhập vào máy Bactec.
Hệ thống Bactec – MGIT giám sát liên tục sự phát quang của tuýp cấy dựa vào đơn vị sinh trưởng (GU).
Kết quả KSĐ được báo cáo trong 4 – 13 ngày khi tuýp chứng đạt 400 GU dựa trên so sánh định lượng sự phát triển của M.tuberculosis trong tuýp chứng và các tuýp có thuốc:
+ Tuýp có thuốc GU
+ Tuýp có thuốc GU >= 100 là kháng thuốc.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Tủ an toàn sinh học cấp 2.
Máy lắc.
Tủ lạnh.
Đồng hồ phút.
Nồi hấp.
Hệ thống máy BACTEC – MGIT 960 hoặc 320.
Pipet tự động loại 20 – 100 µl và 100 – 1000 µl.
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
I |
Hoá chất |
|
|
1 |
MGIT tuýp loại 7 ml |
Tuýp |
5,500 |
2 |
MGIT supplement – PANTA |
Ml |
5,000 |
3 |
Amikacin |
G |
0,0005 |
4 |
Capreomycin |
G |
0,0006 |
5 |
Ofloxacin |
G |
0,0005 |
6 |
Kanamycin |
G |
0,0006 |
7 |
Cồn 70º |
Ml |
5,000 |
8 |
Nước cất |
Ml |
10,000 |
9 |
Presept 2,5 |
Viên |
0,050 |
10 |
Microshiel |
Ml |
1,000 |
11 |
Mcfarland 1 |
ống |
0,001 |
12 |
Mcfarland 0.5 |
ống |
0,001 |
II |
Vật tư tiêu hao |
|
|
13 |
Tuyp vô trùng 15ml |
Cái |
2,000 |
14 |
Pipette Paster nhựa vô trùng |
Cái |
3,000 |
15 |
Chai thủy tinh trung tính 1000ml |
Cái |
0,001 |
16 |
Đầu côn nhựa loại 1ml |
Cái |
2,000 |
17 |
Đầu côn nhựa loại 0,1 ml |
cỏi |
5,000 |
18 |
Găng tay |
Dôi |
1,000 |
19 |
Bô can |
cái |
0,010 |
20 |
Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt hấp |
cái |
0,050 |
21 |
Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm |
cái |
0,020 |
22 |
Thùng rác có nắp |
cái |
0,001 |
23 |
Thùng vận chuyển vật liệu lây nhiễm |
cái |
0,001 |
24 |
Khay đựng bệnh phẩm |
cái |
0,001 |
25 |
Giá đựng tuýp |
cái |
0,001 |
26 |
Giỏ AST 5 lỗ |
cái |
0,001 |
27 |
Mũ |
cái |
0,020 |
28 |
Khẩu trang |
cái |
0,020 |
29 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
0,020 |
30 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
0,001 |
31 |
Dung dịch tẩy rửa dụng cụ |
ml |
10,000 |
32 |
Bút bi |
cái |
0,010 |
33 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
0,001 |
34 |
Khăn lau tay |
cái |
0,005 |
35 |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
Tờ |
2,000 |
36 |
Nhãn mã vạch |
cái |
5,000 |
37 |
QC (nếu thực hiện) * |
|
0,1 |
38 |
EQAS (nếu thực hiện) * |
|
0,005 |
* Ghi chú:
Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Tuýp cấy MGIT dương đã định danh là MTB. Hoặc chủng MTB trên LJ.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Chuẩn bị môi trường dụng cụ.
Tiến hành kỹ thuật.
Xử lý vật liệu lây nhiễm.
Nhận định kết quả
Máy tự động đọc kết quả. Khi có tín hiệu máy báo, lấy bộ AST ra khỏi máy, quét mã vạch, in kết quả KSĐ.
Kết quả KSĐ: Nhạy (S); kháng (R), và không kết luận được(X).
Kết quả KSĐ được máy báo tại thời điểm tuýp chứng (GC) đủ 400 đơn vị sinh trưởng (GU – growth unit) trong vòng 4 -13 ngày. Ngưỡng kháng thuốc là 100. Kết quả nhạy khi tuýp có thuốc có GU = 100. Kết quả không kết luận được (X) có thể do:
+ GU > 400 thời gian máy báo
+ Một số chủng kháng thuốc đặc hiệu mọc chậm hoặc huyền dịch vi khuẩn loãng.
Những sai sót và xử trí
Bảo trì và hiệu chuẩn hệ thống BACTEC MGIT theo định kỳ.
Theo dõi và kiểm tra định kỳ chất lượng môi trường MGIT, SIRE, supplement.
Máy báo lỗi E 400 và E 200 phải kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện kĩ thuật: có thể do chủng nhiễm, vi khuẩn tạo thành cụm trong huyền dịch, pha huyền dịch đặc hoặc loãng.