Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Xác định mức độ kháng với pyrazinamid (PZA) của Mycobacterium tuberculosis.
Nguyên lý
Hệ thống Bactec MGIT 960 được dùng làm thử nghiệm kháng sinh đồ thuốc lao pyrazinamid. Hệ thống tự động so sánh lượng vi khuẩn mọc ở tuýp chứa thuốc với tuýp chứng không chứa thuốc, phân tích kết quả và trả lời kết quả nhạy hoặc kháng.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Tủ an toàn sinh học cấp 2.
Hệ thống Bactec MGIT 960/320.
Vortex.
Tủ lạnh.
Nồi hấp (khử nhiễm và hấp sạch).
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tuýp MGIT loại 7 ml |
Tuýp |
3,000 |
2 |
Tuýp MGIT loại 7 ml (kiểm chuẩn) |
Tuýp |
0,300 |
3 |
PZA Supplement |
ml |
2,000 |
4 |
PZA Supplement (kiểm chuẩn) |
ml |
0,200 |
5 |
BD BACTEC MGIT. PZA |
ml |
0,150 |
6 |
BD BACTEC MGIT. PZA (kiểm chuẩn) |
ml |
0,015 |
7 |
Colombia Blood Sheep ( Thạch máu) |
đĩa |
1,200 |
8 |
Mc Farland 1.0 |
ml |
0,100 |
9 |
Mc Farland 0.5 |
ml |
0,100 |
10 |
Nước cất |
ml |
15,000 |
11 |
Presept |
viên |
0,500 |
12 |
Tuýp loại 15 ml |
cái |
5,000 |
13 |
Tuýp thủy tinh nắp xoáy |
cái |
1,000 |
15 |
Bi thủy tinh |
viên |
10,000 |
16 |
Pipet nhựa vô trùng |
cái |
3,000 |
17 |
Que cấy nhựa vô trùng |
cái |
1,000 |
18 |
Đầu côn loại 100 mcl |
cái |
5,000 |
19 |
Đầu côn loại 1ml |
cái |
2,000 |
20 |
Bông |
Kg |
0,001 |
21 |
Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ) |
ml |
10,000 |
22 |
Panh |
Cái |
0,0001 |
23 |
Khay, giá đựng bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
24 |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
25 |
Chai thủy tinh 500 ml |
Cái |
0,0001 |
26 |
Mũ |
Cái |
0,020 |
27 |
Khẩu trang N95 |
Cái |
0,050 |
28 |
Găng tay |
Đôi |
3,000 |
29 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
0,020 |
30 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
0,001 |
31 |
Túi chứa rác thải lây nhiễm |
Cái |
0,0001 |
32 |
Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc |
Tờ |
2,000 |
33 |
Bút viết kính |
Cái |
0,020 |
34 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
35 |
Túi chứa rác thải lây nhiễm |
Cái |
0,0001 |
36 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
0,001 |
37 |
Cồn sát trùng tay nhanh |
ml |
2,000 |
38 |
Dung dịch nước rửa tay Microshiel |
ml |
1,000 |
39 |
Khăn lau tay |
Cái |
0,030 |
40 |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
Tờ |
2,000 |
41 |
Nhãn mã vạch |
Cái |
4,000 |
42 |
QC (nếu thực hiện) * |
|
0,1 |
43 |
EQAS (nếu thực hiện) * |
|
0,005 |
* Ghi chú:
Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Chủng vi khuẩn lao (môi trường đặc hoặc lỏng).
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Chuẩn bị chủng vi khuẩn
Môi trường đặc: ống chủng thuần khiết, đã định danh MTB (+).
Pha độ đục tương đương McFarland 0,5.
Pha loãng 1:5.
Môi trường lỏng: Ống MGIT (+) đã định danh MTB (+).
Nếu: Máy báo dương ngày 1, 2 không pha loãng.
Máy báo dương ngày 3 – 5; pha loãng 1:5.
Máy báo dương > 5 ngày: cấy lại ống MGIT khác.
Chuẩn bị nồng độ pza
Pha 2,5 ml nước cất. Hòa tan hoàn toàn.
Cho 0,1 ml vào tuýp MGIT 7 ml (cho 1 bệnh phẩm).
Chuẩn bị ống chứng gc.
Từ nồng độ Mcfarland số 0,5 pha tỉ lệ 1:10.
Cấy huyền dịch vi khuẩn vào ống chứng và ống pza
Nồng độ vi khuẩn; 1:5:cấy 0,5 ml ống chứa PZA.
1:10: cấy 0,5 ml ống GC.
Nhập vào máy bactec – mgit 960
Nhận định kết quả
Máy Bactec – MGIT tự động kiểm tra 60 phút/1 lần. Khi có dấu hiệu kết quả, máy sẽ báo trên màn hình và in kết quả xét nghiệm. Kết quả trong vòng 4 – 21 ngày.
Những sai sót và xử trí
Nồng độ vi khuẩn pha quá đặc. Máy báo không phân tích được.
Pha nồng độ thuốc, nồng độ vi khuẩn đảm bảo chính xác.