Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Phát hiện nhiễm Mycobacterium tuberculosis.
Nguyên lý
Phản ứng Mantoux bản chất là phản ứng quá mẫn muộn với tuberculin. Tiêm trong da 0.1 ml Tuberculin PPD (protein tinh khiết chiết tách từ vi khuẩn lao) cho người được chỉ định, nếu bị nhiễm lao sẽ có phản ứng dị ứng quá mẫn muộn (sau khi tiêm 72 giờ) tại nơi tiêm. Đọc kết quả phản ứng bằng cách xác định và đo đường kính cục sần hoặc vết phồng rộp.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
I |
Hoá chất |
|
|
1 |
Tuberculin Tuỳ hãng sản xuất, có loại dung dịch, có loại đông khô và dung môi. |
ml |
0,150 |
2 |
Cồn 70 |
ml |
0,300 |
3 |
Microshiel |
ml |
1,000 |
II |
Vật tư tiêu hao |
|
|
4 |
Bơm tiêm loại 1ml |
cái |
1,100 |
5 |
Kim tiêm cỡ 25 – 26 |
cái |
1,100 |
6 |
Bông thấm nước |
gr |
0,050 |
7 |
Hộp inox đựng bông cồn |
cái |
0,001 |
8 |
Khay inox |
cái |
0,001 |
9 |
Kéo |
cái |
0,001 |
10 |
Panh |
cái |
0,001 |
11 |
Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm |
cái |
0,020 |
12 |
Thùng rác có nắp |
cái |
0,001 |
13 |
Hộp đựng vật sắc nhọn |
cái |
0,003 |
14 |
Thước nhựa trong, mềm có chia vạch mm |
cái |
0,001 |
15 |
Mũ |
cái |
0,020 |
16 |
Khẩu trang |
cái |
0,020 |
17 |
Găng tay |
Đôi |
0,020 |
18 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
0,001 |
19 |
Bút bi |
cái |
0,010 |
20 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
0,001 |
21 |
Khăn lau tay |
cái |
0,005 |
22 |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
Tờ |
2,000 |
Bệnh phẩm
Người được chỉ định xét nghiệm.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Chuẩn bị sinh phẩm.
Tiến hành kỹ thuật.
Dặn dò, hẹn người bệnh đến đọc kết quả.
Đọc kết quả.
Xử lý vật liệu lây nhiễm.
Nhận định kết quả
đọc kết quả
Quan sát cục sần, hiện tượng phồng, rộp, đo đường kính cục sần, tính ra mm.
diễn giải kết quả
Biện luận kết quả phụ thuộc vào loại tuberculin và hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ Tuberculin RT23 SSI chuẩn quốc tế do viện Statens Serum của Đan Mạch sản xuất: Liều tiêm 02 đơn vị (2TU/ 0,1ml = 0,04 microgam tuberculin PPD).
Đường kính cục sần |
||
Âm tính: 0 – 5mm |
Dương tính: 6 – 14mm |
Dương tính mạnh: ≥ 15 mm |
Kết quả dương tính thể hiện đáp ứng miễn dịch theo một trong các tình huống sau:
Nhiễm Mycobacterium tuberculosis complex.
Nhiễm NTM.
Tiền sử tiêm BCG (thường sau 4 – 8 tuần).
Phản ứng dương tính mạnh thường do nhiễm Mycobacterium tuberculosis complex.
Những sai sót và xử trí
phản ứng âm tính giả:
Là phản ứng âm tính trong khi người thử phản ứng có mắc bệnh lao: Thể lao tiến triển nặng (lao kê, lao màng não…) phản ứng bị ức chế hoặc
Tiêm không đúng kỹ thuật, tuberculin bảo quản không đúng qui định về nhiệt độ và thời gian.
Trong vòng một tháng sau khi người bệnh tiêm vắc xin có chứa virus sống (sởi, quai bị, rubella).
Người bệnh bị các bệnh nhiễm virus (rubella, cúm,…).
Người bệnh bị bệnh có suy giảm miễn dịch: Hodgkin, sarcoidosis, HIV.
Người bệnh rối loạn chuyển hoá nặng: Suy thận mãn, suy kiệt thiếu protein, bỏng nặng…
Người bệnh già hoặc bệnh nhi dưới 6 tuần tuổi.
phản ứng dương tính giả:
Là phản ứng dương tính trong khi người được thử phản ứng không bị nhiễm lao (M. tuberculosis): Phản ứng chéo với các NTM.
Hiệu ứng không mong muốn
Dị ứng có thể xảy ra với cá nhân mẫn cảm với thành phần thuốc thử. Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với các thành phần thuốc thử tuberculin. Mặc dù rất hiếm, song cần phải có thuốc cấp cứu trong khi thử Mantoux.
Những cá nhân quá nhạy cảm loét, hoại tử tạo thành sẹo tại chỗ tiêm.
Có thể gặp đau đầu, sốt, nổi hạch nách.
Có thể xảy ra sưng tấy, đau, ngứa, khó chịu ngay sau khi tiêm.