Gây tê tủy sống phẫu thuật cắt u lành tính phần mềm đường kính trên 10cm (chi trên)
Đại cương Gây tê tủy sống là kỹ thuật gây tê vùng được thực hiện bằng cách tiêm thuốc tê vào khoang dưới nhện nhằm ức chế tạm thời dẫn
Đại cương Gây tê tủy sống là kỹ thuật gây tê vùng được thực hiện bằng cách tiêm thuốc tê vào khoang dưới nhện nhằm ức chế tạm thời dẫn
Nguyên lý Mercaptoacetylglycine (MAG3) sau khi vào máu nhanh chóng được gắn với protein huyết tương với tỷ lệ gắn cao 80-90%, sau đó nhanh chóng được bài xuất qua
Đại cương Là phẫu thuật cắt bỏ 1 đoạn hồi tràng, manh tràng, đại tràng lên, đại tràng góc gan, đại tràng ngang, đại tràng xuống, đại tràng sigma và
Đại cương Chụp cộng hưởng tử sọ não là một kỹ thuật hình ảnh tiến tiến, áp dụng rộng rãi trong chẩn đoán bệnh lý thần kinh, Nhờ có cộng
Đại cương Gây tê tủy sống là kỹ thuật gây tê vùng được thực hiện bằng cách tiêm thuốc tê vào khoang dưới nhện nhằm ức chế tạm thời dẫn
Đại cương Can thiệp đặt stent ống động mạch được áp dụng mang tính chất tạm thời đối với các tình trạng bệnh lý sau Tim bẩm sinh có tím:
Đại cương Là phẫu thuật cắt bỏ 1 đoạn cm hồi tràng, manh tràng, đại tràng lên, đại tràng góc gan và ½ phải đại tràng ngang và mạc treo
CHỤP CHT SỌ NÃO CÓ TIÊM THUỐC ĐỐI QUANG TỪ Đại cương Chụp cộng hưởng tử sọ não có tiêm thuốc đối quang từ là một kỹ thuật hình ảnh
Đại cương Là phẫu thuật cắt bỏ 1 đoạn đại tràng bao gồm một phần trái đại tràng ngang, đại tràng xuống và toàn bộ đại tràng sigma cùng mạc
Đại cương Gây tê tủy sống là kỹ thuật gây tê vùng được thực hiện bằng cách tiêm thuốc tê vào khoang dưới nhện nhằm ức chế tạm thời dẫn
Đại cương Can thiệp động mạch vành (ĐMV) qua da được hiểu là qua ống thông, luồn dây dẫn (guidewire) qua tổn thương (hẹp, tắc), rồi đưa bóng và/hoặc stent
Chỉ định Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải chỉ định cho những tổn thương ung thư đại tràng phải Chống chỉ định Ung thư lan rộng tại chỗ: