Nội dung

Phẫu thuật chuyển gân điều trị cò ngón tay do liệt vận động

Đại cương

Liệt thần kinh quay không hồi phục làm cẳng tay úp sấp, hơi gấp, các ngón tay gấp lên nửa chừng, ngón cái khép lại, bàn tay rũ xuống không nhấc lên được “bàn tay rũ cổ cò” (Col de Cygne). Người bệnh không làm được các động tác duỗi bàn tay và duỗi các đốt ngón tay, duỗi và dạng ngón tay cái, ngửa cẳng tay và bàn tay.

Phẫu thuật chuyển gân nhằm mục đích làm duỗi bàn tay và các ngón tay, dạng ngón cái, ngửa cẳng tay và bàn tay.

Chỉ định

Người bệnh có chẩn đoán xác định liệt thần kinh quay không hồi phục.

Cơ lực cơ gấp cẳng bàn tay còn tốt (4/5, 5/5)

Không có tổn thương thần kinh trụ, giữa phối hợp.

Không có tổn thương phần mềm nặng vùng chuyển gân.

Chống chỉ định

Người bệnh có bệnh lý kèm theo chống chỉ định phẫu thuật

Chuẩn bị

Người bệnh

Tâm lý cho người bệnh, hồ sơ bệnh án đầy đủ thủ tục hành chính và các xét nghiệm.

Người thực hiện

Phẫu thuật viên chấn thương chỉnh hình và hai người phụ

Phương tiện trang thiết bị

Bộ dụng cụ phẫu thuật bàn tay

Dự kiến thời gian phẫu thuật

90 – 120 phút

Các bước tiến hành

Vô cảm

Tê ĐRCT bên chi phẫu thuật

Kỹ thuật

Sát khuẩn, trải toan

Rạch da

Bộc lộ gân chuyển và gân được chuyển:

Phẫu thuật Boyes: chuyển cơ sấp tròn cho cơ duỗi cổ tay quay ngắn, cơ gấp nông ngón IV cho cơ duỗi dài ngón I và duỗi riêng ngón II, cơ gấp nông ngón III cho cơ duỗi chung, cơ gấp cổ tay quay cho cơ dạng dài và duỗi ngắn ngón I

Phẫu thuật Riordan: chuyển cơ sấp tròn cho cơ duỗi cổ tay quay ngắn, cơ gấp cổ tay trụ cho cơ duỗi chung, cơ gan tay dài cho cơ duỗi dài ngón I.

Phẫu thuật Tsuge: chuyển cơ sấp tròn cho cơ duỗi cổ tay quay ngắn; cơ gấp cổ tay quay qua màng liên cốt cho cơ duỗi chung; cơ gan tay dài cho cơ duỗi dài ngón.

Phẫu thuật Smith: cải biên kỹ thuật phục hồi vận động ngón I từ phương pháp của Tsuge K. bằng cách treo gân cơ giạng dài ngón I vào chỗ bám tận của gân cơ cánh tay quay trong tư thế xương bàn I giạng tối đa. Sau đó, chuyển cơ gan tay dài cho cơ duỗi ngắn và duỗi dài ngón I sau khi đã chuyển hướng hai cơ này qua đường hầm dưới da ra bờ ngoài cổ tay.

Đóng vết mổ theo giải phẫu

Theo dõi và điều trị sau mổ

Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, tại chỗ vết mổ

Kháng sinh 3 – 5 ngày

Tập PHCN sau mổ

Tai biến và xử trí

Chảy máu: Băng ép cầm máu hoặc khâu cầm máu

Nhiễm trùng: Tách chỉ, thay kháng sinh