Nội dung

Phẫu thuật khx trật khớp cùng chậu

PHẪU THUẬT KHX TRẬT KHỚP CÙNG CHẬU

Trật khớp cùng chậu đơn thuần rất ít gặp, mà thường gặp trong bệnh cảnh chấn thương vùng chậu, có gãy xương chậu kèm trật khớp cùng chậu (gãy Malgaigne); hoặc trật khớp mu, trật khớp cùng chậu (trật khung chậu kiểu Malgaigne)

Khớp cùng chậu là khớp bán động, chấn thương gãy trật khớp cùng chậu là một chấn thương có năng lượng cao nên thường gây tổn thương các cơ quan khác như tiết niệu, tiêu hóa…

Vấn đề mổ kết hợp xương trật khớp cùng chậu chỉ đặt ra khi mọi tai biến do chấn thương, tai biến của vỡ xương chậu đã được xử trí ổn định

Chỉ định

Trật khớp cùng chậu di lệch nhiều gây tổn thương lệch khung chậu ở người trẻ, phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ

Gãy trật Malgaigne điều trị bảo tồn không kết quả (kéo liên tục)

Chống chỉ định

Đang có tình trạng nhiễm khuẩn – Toàn trạng nặng vì đa chấn thương

Người bệnh chưa xử trí các biến chứng khác do trật khớp cùng chậu gây nên

Chuẩn bị

Người thực hiện

Phẫu thuật viên là bác sỹ chuyên khoa Chấn thương chỉnh hình

Người bệnh

Được giải thích đầy đủ về cuộc phẫu thuật, các tai biến, biến chứng có thể gặp trong và sau cuộc phẫu thuật (tổn thương thần kinh quay, khớp giả, tai biến do gây tê đám rối, gây mê…). Nhịn ăn trước 6 giờ

Phương tiện

Bộ dụng cụ KHX chậu

Bộ nẹp vít 

Bộ kim Kirschner

Hồ sơ bệnh án

Ghi đầy đủ chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnh và gia đình

Dự kiến thời gian phẫu thuật : 90 phút

Các bước tiến hành

Tư thế người bệnh:

Nằm sấp

Vô cảm

Gây mê nội khí quản

Kỹ thuật

Đường mổ: Rạch da 8 – 10cm đường phía sau mông, song song với đường giữa, cách đường giữa 3 – 5cm tương ứng với khớp cùng chậu cùng bên

Phẫu tích qua các cân cơ nông

Xương cánh chậu trật ra sau, khớp cùng chậu trật kèm theo đứt dây chằng chậu – thắt lưng trước và dây chằng chậu – thắt lưng sau

Làm sạch máu tụ diện khớp 

Đặt lại diện khớp theo giải phẫu

Đặt nẹp vít cố định diện khớp cùng chậu

Kiểm tra, cầm máu, bơm rửa kỹ

Đặt dẫn lưu phía sau bên, rút theo chỉ định của phẫu thuật viên

Khâu phục hồi các lớp theo giải phẫu

Băng vô khuẩn

Chú ý:

Cầm máu các nhánh động mạch mông

Theo dõi và xử trí tai biến

Theo dõi nguy cơ chảy máu, đặc biệt trong 6h đầu (dẫn lưu, băng vết mổ)

Theo dõi tụ máu phù nề vết mổ sau 24h – 48h

Phục hồi chức năng sau mổ tránh cứng khớp, hạn chế vận động khớp