Nội dung

Phẫu thuật vết thương bàn tay tổn thương gân gấp

PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG BÀN TAY TỔN THƯƠNG GÂN GẤP

 

 

 đại cương

Thương tích bàn tay tổn thương gân gấp là tổn thương đa dạng phong phú, là thương tổn thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

Theo Verdan ở vùng cẳng tay và bàn tay chia 5 vùng, tổn thương gân ở mỗi vùng có những cách xử trí riêng

Chỉ định

NB bị vết thương bàn tay tổn thương gân gấp

 CHUẨN BỊ 

Người bệnh: Tâm lý cho người bệnh, hồ sơ bệnh án đầy đủ thủ tục hành chính và các xét nghiệm.

Người thực hiện: Phẫu thuật viên chấn thương chỉnh hình và hai người phụ

Phương tiện trang thiết bị: Bộ dụng cụ phẫu thuật bàn tay

Dự kiến thời gian phẫu thuật: 90 – 120 phút

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Vô cảm: Người bệnh bằng gây tê đám rối

Kỹ thuật:

Sát khuẩn vùng mổ bằng Betadine hoặc cồn 70°

Đặt Garo

Cắt lọc vết thương: đánh giá các vạt da lóc xem có sống được không

Mở rộng vết thương theo các đường Zich – zac: kiểm tra kỹ thương tổn

Xử trí thương tổn: – Vùng I: 

Nếu gân gấp đứt trên chỗ bám tận 1cm thi nối gân bằng Prolene 4.0 và khâu tăng cường bằng prolene 6.0

Nếu gân gấp đứt cách chỗ bám gân dưới 1 cm thì dịch chuyển gân xướng thấp và cố định vào xương đốt 3 – Vùng II :

Rạch da zich-zac, phẫu tích tìm gân. Trường hợp đầu gân trung tâm tụt sâu lên gan tay, có thể rạch ngang nếp gấp gan tay tìm đầu gân gấp

Luồn gân qua hệ thống ròng rọc

Nối gân gấp sâu bằng Prolene 4.0 và 6.0

Có thể cắt bổ rộng rãi gân gấp nông

Cố gắng giữ dây chằng vòng A2 tránh co cứng gấp ngón tay – Vùng III:

Thương tổn thường kèm cả mạch máu thần kinh

Khâu nối cả gân gấp nông và sâu bằng Prolene 4.0 và 6.0

Khâu nối thần kinh bằng Prolen 6.0. Khâu bao bó thần kinh dưới kinh hiển vi là tốt nhất

Vùng IV:

Thường gặp đưt nhiều gân, thần kinh giữa, cung gan tay nhánh vận động của thần kinh trụ

Nối gân gấp nông sâu bằng Prolene 4.0 và 6.0

Nối thần kinh – Vùng V:

Thường bị tổn thương gân cơ, mạch máu, thần kinh giữa trụ

Nối gân bằng prolene 4.0 6.0

Khâu cơ bằng Vicryl 2.0 

Nối thần kinh, mạch máu  

Bất động bột tư thế trùng gân, đặt ở mu tay.

THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ SAU MỔ

Theo dõi mạch,, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, tri giác, da, niêm mạc, mầu sắc chi thể, vận động cảm giác chi thể, để phát hiện những biến chứng sau mổ

Bất động bột

Hướng dẫn tập vật lý trị liệu

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

Chảy máu: Băng ép cầm máu, nếu không được mở vết mổ cầm máu.

Nhiễm trùng: Tách chỉ vết mổ, thay băng hàng ngày, kháng sinh, cấy dịch làm kháng sinh đồ.

Đứt gân: Phẫu thuật ghép gân hoặc chuyển gân.