Nội dung

Quy tắc phân nhóm đăng ký số lưu hành trang thiết bị y tế

Quy tắc phân nhóm đăng ký số lưu hành trang thiết bị y tế

Trang thiết bị y tế có thể phân theo chủng loại trang thiết bị y tế đơn lẻ hoặc phân theo nhóm chủng loại trang thiết bị y tế như sau:

Họ trang thiết bị y tế (sau đây gọi tắt là họ);

Bộ trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro (sau đây gọi tắt là bộ xét nghiệm IVD);

Hệ thống trang thiết bị y tế (sau đây gọi tắt là hệ thống);

Cụm trang thiết bị y tế IVD (sau đây gọi tắt là cụm IVD);

Cụm trang thiết bị y tế khác (sau đây gọi tắt là cụm).

Nguyên tắc phân theo chủng loại trang thiết bị y tế đơn lẻ

Trang thiết bị y tế được phân theo chủng loại trang thiết bị y tế đơn lẻ nếu trang thiết bị y tế đó đã được chủ sở hữu xác định tên, mục đích sử dụng cụ thể và được cung cấp dưới dạng đóng gói riêng biệt hoặc trang thiết bị y tế đó không đáp ứng các tiêu chí phân theo họ trang thiết bị y tế, bộ xét nghiệm IVD, hệ thống trang thiết bị y tế, cụm trang thiết bị y tế IVD hoặc cụm trang thiết bị y tế khác.

Ví dụ:

Bao cao su với các quy cách đóng gói 3, 12 và 14 có thể được gộp lại đăng ký như một trang thiết bị y tế Đơn lẻ.

Một công ty sản xuất một chương trình phần mềm có thể sử dụng được với một số Máy chụp cắt lớp vi tính CT-Scanner sản xuất bởi các chủ sở hữu sản phẩm khác, chương trình phần mềm độc lập như vậy được coi là trang thiết bị y tế và có thể sử dụng được trên các máy chụp khác nhau, do đó phần mềm này có thể được đăng ký là một trang thiết bị y tế đơn lẻ.

Họ trang thiết bị y tế

Họ trang thiết bị y tế là một tập hợp các trang thiết bị y tế mà mỗi trang thiết bị y tế trong họ đều có chung các thông tin sau:

Chung một chủ sở hữu sản phẩm;

Cùng một loại phân loại rủi ro;

Có cùng mục đích sử dụng;

Có thiết kế và quy trình sản xuất giống nhau;

Có những thay đổi thuộc phạm vi các biến thể cho phép theo danh mục tại Bảng 1.

Bảng 1. Danh mục các biến thể cho phép trong một trang thiết bị y tế theo họ:

Sản phẩm cụ thể

Các biến thể cho phép

Trụ cấy ghép nha khoa

Phần giữ (ví dụ: xi măng hoặc ốc vít)

Trang thiết bị cấy ghép chủ động

Sử dụng được với thiết bị cộng hưởng từ hoặc không

Xét nghiệm chất kháng sinh (IVD)

Nồng độ

Kìm sinh thiết

Dạng cố định hoặc không cố định

Túi máu

Chất chống đông máu cùng thành phần nhưng có thể khác nồng độ

(ii) Các chất phụ gia (Khác thành phần và khác nồng độ)

Ống thông

Số lượng lumen trong ống thông

Chất liệu của ống thông: PVC (polyvinylchloride), PU (polyurethane), nylon và silicone

Độ cong

(iv) Chất phủ dùng để bôi trơn

Bao cao su

Kết cấu

(ii) Mùi

Kính áp tròng

Đi-ốp

Chống tia cực tím

Phủ màu

Màu sắc.

Thời gian sử dụng (đeo ban ngày hay đeo kéo dài)

(vi) Thời gian thay kính (hàng ngày, tuần hay tháng)

Máy khử rung

Tự động hoặc bán tự động

Niềng răng

Chất liệu của niềng răng

Tay khoan nha khoa

Tốc độ quay

(ii) Chất liệu của tay khoan

Chất làm đầy da

Cùng thành phần nhưng khác nồng độ/ mật độ

Hệ thống chụp chẩn đoán dùng bức xạ ion- hóa

Số lát cắt

Kỹ thuật số hoặc tương tự (thường quy)

Hai bình diện hay một bình diện

Sử dụng bộ thu nhận phẳng hay Cassette

(v) Kích thước vòng thu nhận (đối với PET)

Ống thông thăm dò điện sinh lý

Khoảng cách giữa các điện cực

(ii) Số lượng điện cực

Găng tay

Có bột hoặc không

Camera Gamma

Số đầu thu

Dây dẫn

Có hoặc không có vật liệu phủ trơ

Cấy ghép chỉnh hình/ nha khoa

Cố định bằng xi măng hoặc không

(ii) Vòng đai

Thủy tinh thể nhân tạo

Đơn tiêu cự hoặc đa tiêu cự

Nhiều mảnh hoặc đơn mảnh

(iii) Hình cầu hoặc phi cầu

Máy phát sung cấy ghép

Số buồng tim (tim mạch)

Ống thông IV

Có buồng tiêm

(ii) Có cánh an toàn

Xét nghiệm nhanh IVD

Định dạng tổ hợp khác nhau: băng, thanh, thẻ

Que thử nước tiểu trong ống nghiệm

Test thử có kết hợp nhiều thông số

Sản phẩm polymer

Có hoặc không có chất làm dẻo hóa (ví dụ: diethylhexyl phtalat)

 

Hệ thống đưa stent, đặt qua dây dẫn hoặc đặt qua ống nội soi

(ii) Vạt (mổ để ghép) hoặc ống ngoài

Chỉ khâu

Số lượng sợi

Gạc

Vòng

(iv) Nhuộm

Dụng cụ xâu chỉ khâu

Thiết kế hàm kẹp, tay cầm và kim

Ống khí quản

(ống nội khí quản, ống mở khí quản)

Có hoặc không có bóng

Băng vết thương

Các dạng khác nhau (ví dụ: dung dịch, kem, gel, phủ trên các miếng lót…)

Đầu thu sử dụng tia X

Vật liệu phát tia X (trong bầu tăng quang)

Danh mục các biến thể chung khác cho phép trong một trang thiết bị y tế theo Họ:

Chất phủ chỉ dùng để bôi trơn

Màu sắc

Đường kính, chiều dài, chiều rộng, cỡ

Nồng độ với cùng một chỉ định và cơ chế (có cùng thành phần, lượng yếu tố cấu thành khác nhau)

Khác biệt về thiết kế kích thước do sử dụng cho trẻ em so với cho người lớn (Những khác biệt này là do khác biệt về nhóm bệnh nhân được phép sử dụng, ví dụ, thể tích và chiều dài)

Độ linh hoạt

Lực cầm nắm

Mức hoạt độ phóng xạ của đồng vị

Lưu trữ bộ nhớ

Phương pháp khử trùng (để đạt được cùng một kết quả vô trùng)

Khả năng in

Tính chắn bức xạ

Hình dạng, kích thước, thể tích

Độ nhớt (Sự thay đổi độ nhớt đơn thuần chỉ là do sự thay đổi trong nồng độ của chất cấu thành)

Hình thức treo (ví dụ: treo trần, treo tường hoặc chân đứng)

Trạng thái vô trùng (tiệt trùng, không tiệt trùng)

Sơ đồ phân nhóm các trang thiết bị y tế theo họ

Trang thiết bị y tế được thêm sản phẩm mới vào họ đã được đăng ký nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại nguyên tắc này, trừ trường hợp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu cùng họ với sản phẩm đã được đăng ký nhưng không cùng tên chung với sản phẩm thuộc họ đã đăng ký.

Tên chung của sản phẩm là tên do chủ sở hữu đặt cho một loại, nhóm, dòng sản phẩm. Ví dụ: Dimension là tên chung của một dòng sản phẩm xét nghiệm do Siemens sản xuất.

Dimension® LOCI® FT3/Free Triiodothyronine Flex®

Dimension® LOCI® FT4L/Free Thyroxine Flex®

Dimension® LOCI® Thyroid Calibrator

Dimension® LOCI® TSHL/TSH Flex®

Ví dụ:

Bao cao su khác nhau về màu sắc, kích thước và kết cấu nhưng có cùng nguyên vật liệu, sử dụng quy trình sản xuất chung và có cùng mục đích sử dụng có thể nhóm theo một họ.

Bộ truyền tĩnh mạch khác nhau về các đặc tính như cánh an toàn và độ dài ống dây nhưng có cùng nguyên vật liệu, sử dụng quy trình sản xuất chung và có cùng mục đích sử dụng có thể nhóm lại theo một họ.

Dây dẫn tự lái được cung cấp với nhiều độ dài khác nhau, có hình dạng và độ mềm dẻo đầu ống khác nhau có thể nhóm lại theo một họ nếu nằm trong phạm vi các biến thể cho phép.

Ống thông tim có số lượng ống thông khác nhau, chiều dài hay đường kính khác nhau có thể nhóm lại theo một họ.

Kính áp tròng có thêm chức năng chống tia UV có thể được nhóm vào theo một họ do chức năng này không ảnh hưởng đến thiết kế và các bước sản xuất cơ bản của kính.

Kính áp tròng có kính loại hình xuyến hoặc hình cầu, những loại này có mục đích sử dụng và hiệu năng khác nhau, thiết kế và sản xuất khác nhau, do vậy không thể được nhóm vào cùng một họ.

Bộ trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro

Bộ trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro là một tập hợp các trang thiết bị y tế chẩn in vitro bao gồm thuốc thử hoặc những sản phẩm có chung các thông tin sau:

Được cung cấp từ cùng một chủ sở hữu sản phẩm;

Được sử dụng kết hợp với nhau để hoàn thành một mục đích sử dụng cụ thể;

Được cung cấp dưới một tên là bộ xét nghiệm IVD hoặc trên nhãn, tài liệu hướng dẫn sử dụng, tài liệu quảng cáo hoặc catalogue của mỗi loại thuốc thử hoặc sản phẩm chỉ rõ thành phần đó được sử dụng cùng với bộ xét nghiệm IVD;

Tương thích khi được sử dụng như một bộ xét nghiệm IVD.

Một bộ xét nghiệm IVD không bao gồm thiết bị như máy phân tích cần cho việc thực hiện xét nghiệm, hệ thống trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro có thể bao gồm các bộ xét nghiệm IVD và thiết bị (ví dụ: Máy xét nghiệm được thiết kế để dụng với bộ xét nghiệm).

Sơ đồ phân nhóm các trang thiết bị y tế theo bộ xét nghiệm IVD

Mỗi loại thuốc thử hoặc sản phẩm có thể được cung cấp riêng cho bộ xét nghiệm IVD để thay thế. Nếu thuốc thử hoặc sản phẩm trong một bộ xét nghiệm IVD được cung cấp để sử dụng cho nhiều bộ xét nghiệm IVD khác thì các thuốc thử hoặc sản phẩm đó phải được đăng ký cùng với mỗi bộ xét nghiệm IVD khác nhau hoặc có thể được đăng ký riêng lẻ.

Các thuốc thử hoặc sản phẩm được cung cấp bởi các chủ sở hữu khác nhau có thể nhóm vào cùng một bộ xét nghiệm IVD nếu đơn vị đăng ký có thể cung cấp đủ các thông tin theo yêu cầu của thuốc thử và sản phẩm này như giấy ủy quyền cho phép đăng ký từ chủ sở hữu và dữ liệu chứng minh hiệu năng sử dụng của các thuốc thử này khi được sử dụng trong bộ xét nghiệm IVD.

Ví dụ:

Một bộ xét nghiệm miễn dịch Enzyme (ELISA) cho virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV) có thể có chất chứng, chất hiệu chuẩn và các dung dịch đệm rửa. Tất cả thuốc thử và vật phẩm này được sử dụng cùng nhau để phát hiện HIV và vì vậy có thể được đăng ký như một bộ xét nghiệm IVD. Các thuốc thử và vật phẩm này có thể được cung cấp tách rời để thay thế cho bộ xét nghiệm IVD đó.

Hệ thống

Hệ thống trang thiết bị y tế bao gồm một số trang thiết bị y tế và phụ kiện hoặc các phụ kiện kết hợp với nhau thành một hệ thống, các thành phần trong hệ thống đáp ứng các yêu cầu sau:

Từ một chủ sở hữu;

Dự định được sử dụng kết hợp để đạt được một mục đích sử dụng chung;

Tương thích khi được sử dụng như một hệ thống;

Là các thành phần cấu thành một hệ thống có tên gọi riêng. Trường hợp hệ thống đó không có tên gọi riêng thì mỗi thành phần cấu thành hệ thống phải được thể hiện trên nhãn, hướng dẫn sử dụng hoặc tài liệu kỹ thuật (catalogue) trong đó có chỉ định các bộ phận cấu thành này sẽ được sử dụng cùng với nhau thành một hệ thống.

Các thiết bị được đăng ký như là một bộ phận của hệ thống sẽ chỉ được cung cấp để sử dụng cho hệ thống đó.Trường hợp một thiết bị có thể được cung cấp để sử dụng cho nhiều hệ thống thì thiết bị đó phải được đăng ký cùng với từng hệ thống riêng biệt hoặc có thể được đăng ký riêng lẻ.

Chủ sở hữu của hệ thống có thể kết hợp các thiết bị và phụ kiện từ các chủ sở hữu khác trở thành một bộ phận của hệ thống để đạt được mục đích sử dụng của hệ thống.

Ví dụ: Hệ thống theo dõi bệnh nhân của Chủ sở hữu A được dự định sử dụng với các cảm biến dấu hiệu sinh tồn và đầu dò (probes) của Chủ sở hữu B. Các phụ kiện này được sử dụng kết hợp để đạt được một mục đích sử dụng chung theo tiêu chuẩn của Chủ sở hữu A, và có thể được đăng ký cùng với hệ thống theo dõi bệnh nhân trong một hồ sơ.

Ngoài ra, nếu một số hệ thống đáp ứng được các điều kiện sau để được phân nhóm là một dòng, các hệ thống đó có thể được đăng ký như một dòng (của các Hệ thống):

Các hệ thống được cung cấp từ cùng một chủ sở hữu sản phẩm;

Các hệ thống thuộc cùng một loại phân loại rủi ro;

Các hệ thống có cùng mục đích sử dụng;

Các hệ thống có cùng thiết kế và quy trình sản xuất;

Các bộ phận cấu thành quan trọng của các hệ thống có những thay đổi thuộc phạm vi cho phép.

Tên của từng hệ thống có thể chứa các cụm từ mô tả thêm.

Sơ đồ phân nhóm các trang thiết bị y tế theo hệ thống

Ví dụ của nhóm theo họ bao gồm nhiều hệ thống:

Lưu ý: Các thành phần cấu thành chính như que cấy ghép, phiến và ốc vít trong các hệ thống là các biến thể được cho phép. Sự khác nhau về độ dài của các ốc vít cấy ghép cũng được coi là các biến thể cho phép.

Một hệ thống thay thế xương hông bao gồm các bộ phận xương đùi và ổ cối có thể được đăng ký như một hệ thống. Các bộ phận này phải được sử dụng kết hợp để đạt được mục đích sử dụng chung là thay thế toàn bộ xương hông, kích thước các bộ phận có thể khác nhau.

Một máy phẫu thuật điện và phụ kiện bao gồm kẹp, điện cực, giá điện cực, dây dẫn chính, đầu cắm phối hợp, khi được sử dụng cùng nhau cho một mục đích sử dụng chung, có thể được đăng ký như một hệ thống.

Một bộ dụng cụ đặt catheter bao gồm dao, syringe, kim, găng tay phẫu thuật, gạc, màn và dung dịch rửa, đã được đánh giá tính tương thích và được lắp ráp bởi một chủ sở hữu dưới một tên duy nhất để sử dụng kết hợp trong quy trình đặt catheter phẫu thuật, có thể được nhóm thành một hệ thống.

Các máy đo huyết áp tự động có các tính năng tày chọn như bộ nhớ và khả năng in dữ liệu với nhiều model khác nhau có thể được xem là một dòng hệ thống.

Cụm trang thiết bị y tế ivd

Cụm trang thiết bị y tế IVD bao gồm một số thuốc thử và sản phẩm để chẩn đoán trong ống nghiệm có cùng các thông tin sau:

Được cung cấp từ cùng một chủ sở hữu;

Có cùng phân loại rủi ro (thuộc loại A hoặc loại B);

Thuộc cùng một loại cụm IVD và một phương pháp xét nghiệm thông thường được liệt kê tại Bảng 2;

Cụm IVD có thể bao gồm các máy phân tích được thiết kế để sử dụng với thuốc thử trong cụm IVD.

Trang thiết bị y tế in vitro có thể phân theo cùng một loại cụm IVD như Bảng 2 nêu trong nhãn hoặc hướng dẫn sử dụng có chỉ định sử dụng theo cùng một loại cụm bất kể trang thiết bị y tế đó được sử dụng riêng lẻ hay kết hợp.

Bảng 2. Danh sách các phương pháp xét nghiệm thường gặp và các loại cm IVD

STT

Phương pháp

Loại cụm

(danh sách đóng)

Ví dụ về chất được phân tích

1

Sinh hóa

Enzymes

Acid Phosphatase

Alpha- Amylase

Creatine Kinase

Gamma-Glutamyl Transferase

Lactate Dehydrogenase

(vi) Lipase

2

Chất nền (Substrates)

Albumin

Bilirubin

Urea/Blood Urea Nitrogen

Cholesterol

Creatinine

(vi) Glucose

3

Thuốc thử Điện giải

Ammonia

Bicarbonate

Calcium

Chloride

Magnesium

(vi) Phosphate Inorganic/Phosphorus

4

Điện cực Điện giải

Điện cực Ammonia

Điện cực Carbon Dioxide (Bicarbonate)

Điện cực Calcium

Điện cực Chloride

Điện cực Magnesium

(vi) Điện cực Potassium

5

Điện cực Chất nền/ Bộ cảm biến sinh học

Điện cực Creatinine

Điện cực Glucose

Điện cực Glycated Hemoglobin

Điện cực Lactate

Điện cực Urea

(vi) Điện cực Bilirubin

6

Miễn dịch

Globulin miễn dịch (không có IgE)

Globulin miễn dịch A

Globulin miễn dịch D

Globulin miễn dịch G

Globulin miễn dịch M

(v) Bộ xét nghiệm cố định miễn dịch

7

Thành phần Bổ sung

Thành phần Bổ sung C1q

Thành phần Bổ sung chất bất hoạt C1

Thành phần Bổ sung C3/C3c

Thành phần Bổ sung cho Bb

Thành phần Bổ sung C4

(vi) Thành phần Bổ sung C5a

8

Protein Vận chuyển

Albumin

Ceruloplasmin

Haptoglobin

Hemopixin

Lactoferrin

(vi) Pre-albumin/Transthyretin

9

Lipoprotein

Apolipoprotein A I

Apolipoprotein A II

Apolipoprotein B

Apolipoprotein E Sub-typing

(v) Lipoprotein (a)

10

Các Protein Đặc thù khác

a1-Acid Glycoprotein

a1-Antitrypsin

a1-Microglobulin

Fibronectin

(v) Immuno Reactive Trypsin

11

Dị ứng

Globulin miễn dịch E – Tổng thể

Globulin miễn dịch E – Sàng lọc

Globulin miễn dịch E – Đặc hiệu, một thí nghiệm/một kết quả

Chất gây dị ứng đặc hiệu IgA

(v) Chất gây dị ứng đặc hiệu IgG

12

Các dấu ấn Ung thư

Dấu ấn GI CA242

(ii) p53

13

Dấu ấn chức năng tuyến giáp

Triiodothyronine Tự do

Thyroxine Tự do

Hormone Kích thích Tuyến giáp

T – Uptake

Thyroglobulin

(vi) Neonatal Thyroxine

14

Khả năng sinh sản/ Hormone thai kỳ/ Protein

Androstenedione

Estradiol

Prolactin

Placental Lactogen ở người

(v) Estriol

15

Xét nghiệm đái tháo đường (Hormone)

C-Peptide

Glucagon

Insulin

Glycosylated/Glycated Haemoglobin

Islet Cell Ab

(vi) Proinsulin

16

Xét nghiệm chuyển hóa thận

Aldosterone

Angiotensin I / II

Enzyme chuyển Angiotensin

Cortisol

(v) Renine

17

Xét nghiệm chuyển hóa xương và khoáng chất

Alkaline Phosphatase ở xương

Calcitonin

Cross-linked C-Telopeptides

Cross-linkded N-Telopeptides

Cyclic Adenosin Monophosphate

(vi) Hydroxyproline

18

Hormone nội tiết và Peptide

Adrenocorticotropic Hormone

Hormone tăng trưởng ở người

Yếu tố tăng trưởng I giống Insulin

Yếu tố tăng trưởng giống Insulin gắn với Protein 1

Vasointestinal Peptide

(vi) Vasopressin

19

Xét nghiệm chức năng thần kinh nội tiết

Bombesin

17-Hydroxy-Ketosterone

β-Endorphin

Neurotensin

Somatostatin

(vi) Substance P

20

Các Hormone riêng và cụ thể khác

Gastrin

Hormone giải phóng Gonadotropin

Melatonin

Pepsinogen

Adrenalin

(vi) Dopamine

21

Bệnh thiếu máu

Erythropoietin

Ferritin

Folate

Sắt

Khả năng mang sắt

(vi) Thụ thể Transferrin hòa tan

22

Vitamin

Vitamin B1

Vitamin B2

iii) Vitamin B6

Vitamin B12

Vitamin D (Cholecalciferol)

(vi) Yếu tố Nội tại (Chặn kháng thể)

23

Theo dõi thuốc

Caffeine

Benzodiazepines

Penicillins

(iv) Tetracyclines

24

Độc chất học

Amphetamines

Cocaine

Morphines

Phencyclidine

Acetaminophen

Catecholamines

Ethanol

(viii) Salicylate

25

Các bệnh tự miễn dịch

Kháng thể kháng nhân (ANA)

Anti-topoisomerase

Kháng thể tự động của cơ quan cụ thể

Phức chất miễn dịch lưu thông

Kháng thể thụ thể TSH

(vi) Kháng thể kháng Cardiolipin

26

Dấu ấn bệnh viêm khớp

Anti-Streptococcal Hyaluronidase

Anti-Streptokinase

Anti-Streptolysin O

C-Reactive Protein

Anti-Staphylolysin

(vi) Anti-Streptococcal Screening

27

Chức năng Gan

MEGX

(ii) Carbohydrate Deficient Transferrin

28

Dấu ấn Tim

Homocystcinc

ST2

Galectin-3

(iv) Myeloperoxidase (MPO)

29

Nhiễm khuẩn – Miễn dịch

Bacillus subtilis

Pseudomonas Aeruginosa

Helicobacter Pylori

(iv) Lactobacillus casei

30

Nhiễm virus – Miễn dịch

Norovirus

Rotavirus

(iii) Hantavirus

31

Nhiễm ký sinh trùng – Miễn dịch

(i) Leishmania

32

Nhiễm nấm – Miễn dịch

Candida albicans

(ii) Aspergillus

33

Huyết học/Mô học/Tế bào học (Không bao gồm xét nghiệm máu để truyền máu)

Xét nghiệm Hemoglobin

Xác định Hemoglobin (Hb tổng thể)

Oxyhemoglobin phân đoạn (FO2Hb)

Carboxyhemoglobin phân đoạn (FCOHb)

Methemoglobin phân đoạn (FMetHb)

(v) Deoxyhemoglobin phân đoạn (FHHb)

34

Xét nghiệm Đông máu Tổng quát

Thời gian Prothrombin

Thời gian Thrombin

Thời gian Đông máu Hoạt hóa

(v) Thời gian Thromboplastin Một phần Hoạt hóa

35

Cầm máu (Đông máu)

Fibrinogen

Thuốc thử Protein C và Protein S

Chất ức chế C1

Alpha-Antiplasmin

Fibrin

Yếu tố XIII

Yếu tố Tiểu cầu 4

(vii) Plasminogen

36

Các xét nghiệm huyết học khác

Công thức máu tổng thể

Tỷ lệ Hồng cầu

(iii) Tỷ lệ Lắng Hồng cầu

37

Cytokine (Lymphokine)/ Chất tăng cường miễn dịch

Interferons

Kháng nguyên/Thụ thể hòa tan

Yếu tố gây hoại tử khối u

Yếu tố thúc đẩy cụm khuẩn

(vi) Thụ thể các yếu tố hoại tử khối u

38

Thuốc thử Mô học/ Tế bào học

Nhuộm Hóa tế bào

Phương tiện nhúng, cố định, gắn

Dung dịch Nhuộm

(iv) Bộ dụng cụ hóa mô miễn dịch

39

Môi trường Nuôi cấy

Môi trường nuôi cấy khử nước (DCM)

Chất phụ gia cho DCM

Môi trường chuẩn bị sẵn (Ống, chai, phiến)

(iv) Tế bào, môi trường, huyết thanh để nuôi cấy virus

40

Xét nghiệm tính mẫn cảm của vi khuẩn với một số thuốc kháng sinh.

Xét nghiệm mẫn cảm với Erythromycin cho Staphylococcus aureus

Xét nghiệm mẫn cảm với Tobramycin cho Pseudomonas aeruginosa

(iii) Xét nghiệm mẫn cảm với với nấm

41

Định danh môi trường sinh hóa (ID)

ID Thủ công Gram âm

ID Thủ công Gram dương

(iii) Các bộ ID Thủ công khác – Vi khuẩn kỵ khí, khó tính

42

Định danh môi trường miễn dịch

Xét nghiệm Trượt Phân nhóm Khuẩn liên cầu

(ii) Xác định kiểu huyết thanh (E.coli, Salmonella, Shigella vv.)

43

Định danh môi trường (ID) dựa trên Nucleic Acid (NA)

Streptococci

(ii) Shigella

44

Định danh (ID) huyết thanh

(i) Dùng cho Ký sinh trùng học và Nấm học (Nấm và Nấm men)

45

 

Nhiễm khuẩn

(Phát hiện bằng cách thuốc thử NA)

Streptococci

(ii) Shigella

46

 

Nhiễm virus (Phát hiện bởi Thuốc thử NA)

(i) Thuốc thử NA cho Cúm và Á cúm

47

 

Nhiễm nấm

Thuốc thử NA cho Nấm

Nấm Candida albicans

(iii) Nấm Aspergillus

Sơ đồ phân nhóm các trang thiết bị y tế theo cụm IVD

Nếu thuốc thử hoặc vật phẩm được sử dụng với nhiều nhóm khác nhau thì có thể nhóm vào nhiều cụm IVD khác nhau.

Sơ đồ ví dụ về nhóm thuộc cụm IVD nhóm B có 4 sản phẩm nằm trong nhóm Cụm Enzyme

Ví dụ: Chủ sở hữu là “DMEC”

Dựa trên ví dụ này, 04 sản phẩm IVD đáp ứng yêu cầu để nộp hồ sơ là cụm IVD (Cụm Enzyme) và tên các sản phẩm được liệt kê trên số đăng ký lưu hành như sau:

Bộ xét nghiệm enzyme A* DMEC ABC

Bộ xét nghiệm enzyme B** DMEC ABC

Bộ xét nghiệm enzyme B*** DMEC ENZ

Bộ xét nghiệm enzyme C**** DMEC ENZ

Bộ xét nghiệm enzyme A DMEC ABC trong đó DMEC là chủ sở hữu sản phẩm và ABC là tên sở hữu.

** Bộ xét nghiệm enzyme B DMEC ABC trong đó DMEC là chủ sở hữu sản phẩm và ABC là tên sở hữu.

*** Bộ xét nghiệm enzyme B DMEC ENZ trong đó DMEC là chủ sở hữu sản phẩm và ENZ là tên sở hữu.

**** Bộ xét nghiệm enzyme C DMEC ENZ trong đó DMEC là chủ sở hữu sản phẩm và ENZ là tên sở hữu.

Cụm trang thiết bị y tế khác

Cụm trang thiết bị y tế khác là một tập hợp gồm hai hay nhiều trang thiết bị y tế không thuộc loại trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro được dán nhãn và cung cấp trong một đơn vị đóng gói duy nhất bởi một chủ sở hữu, cụm được xác định:

Có một tên riêng của cụm;

Được dán nhãn và cung cấp trong một đơn vị đóng gói duy nhất theo quy định của chủ sở hữu sản phẩm;

Có một mục đích sử dụng chung.

Danh mục các trang thiết bị y tế trong cụm có thể khác nhau về số lượng và sự kết hợp các sản phẩm tạo thành cụm đã đăng ký đối với một đơn vị đóng gói mà vẫn giữ nguyên tên chủ sở hữu của cụm và mục đích sử dụng của cụm.

Chủ sở hữu cụm phải chịu trách nhiệm về cụm và mục đích sử dụng của nó, chủ sở hữu cụm có thể kết hợp các trang thiết bị y tế từ các chủ sở hữu khác trở thành một bộ phận của cụm để đạt được một mục đích sử dụng chung. Trong sản xuất và lắp ráp cụm, các bằng chứng đảm bảo tính an toàn, chất lượng, hiệu quả của cụm phải được cung cấp trong hồ sơ đăng ký. Các thông tin liên quan phải nộp có thể bao gồm sự tiệt trùng, tuổi thọ, bằng chứng về việc sử dụng và tính tương thích khi sử dụng là một cụm, hệ thống quản lý chất lượng, … Nhãn mác, cụ thể là tài liệu hướng dẫn sử dụng, nếu có phải nêu rõ mục đích sử dụng chung của cụm.

Các thiết bị y tế được đăng ký thuộc một cụm phải được đăng ký trang thiết bị y tế đơn lẻ trước khi lưu hành như một trang thiết bị y tế riêng lẻ với mục đích sử dụng riêng của nó hoặc để thay thế.

Nếu một trang thiết bị y tế trong một cụm được cung cấp để sử dụng cho một cụm khác, trang thiết bị y tế đó phải được đưa vào hồ sơ đăng ký lưu hành của cụm khác đó.

Tên cụm phải xuất hiện trên nhãn sản phẩm gắn trên bao bì bên ngoài của cụm, danh mục các trang thiết bị y tế có trong cụm phải được ghi trên bao bì ngoài của cụm hoặc tài liệu đi kèm. Không yêu cầu phải ghi tên của cụm trên nhãn của từng trang thiết bị y tế trong cụm.

Ví dụ:

Một bộ cứu thương bao gồm các thiết bị y tế như băng, gạc, màn và nhiệt kế, khi được đóng gói cùng nhau trong một đơn vị đóng gói duy nhất cho một mục đích y khoa chung bởi một chủ sở hữu sản phẩm, có thể được đăng ký như một cụm.

Một chủ sở hữu cung cấp khay đồ băng bó tùy chỉnh với số lượng và loại gạc và chỉ khâu khác nhau cho các bệnh viện khác nhau. Khi tất cả các trang thiết bị y tế trong cụm đã được đăng ký, chủ sở hữu có thể tùy chỉnh các trang thiết bị trong cụm cho các bệnh viện khác, trong khi vẫn giữ nguyên tên cụm và mục đích sử dụng đã đăng ký. Nhãn của khay phải liệt kê danh mục các trang thiết bị y tế được cung cấp trong khay. Một số trang thiết bị y tế trong cụm có thể được đóng gói và dán nhãn riêng, trong khi các thiết bị khác ở dạng không được đóng gói và có thể không được dán nhãn.

Dạng đóng gói khuyến mãi hoặc đóng gói tiện dụng, mà không có tên cụm và không có mục đích y khoa chung, bao gồm số lượng khác nhau của các thiết bị y tế. Ví dụ: dung dịch đa dụng, dung dịch nước muối sinh lý, và hộp kính áp tròng, sẽ không đủ điều kiện để đăng ký là một cụm, phải đăng ký từng trang thiết bị y tế trong đó như các trang thiết bị y tế đơn lẻ.

Sơ đồ phân nhóm các trang thiết bị y tế theo cụm