Nội dung

Quy trình điều trị u mềm treo bằng laser co2

Đại cương

Điều trị u mềm treo bằng Laser CO2 là kỹ thuật sử dụng chùm tia Laser CO2 nhằm loại bỏ tổ chức u mềm treo bằng hiệu ứng quang đông hoặc bốc bay tổ chức.

Chỉ định

U mềm treo các thể, các vị trí.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Người bệnh không đồng ý hoặc không hợp tác điều trị.

Bệnh giang mai 2 chưa điều trị nếu thương tổn ở vùng niêm mạc. 

Vùng da điều trị đang nhiễm khuẩn cấp tính, lan toả.

Bệnh toàn thể nặng, tăng huyết áp (>160mmHg), đái tháo đường (>10mmol/l). 

Người bệnh đang đặt máy tạo nhịp tim.

Thận trọng khi điều trị

Vùng da điều trị đang chiếu xạ. 

Cơ địa sẹo lồi.

Suy giảm miễn dịch nặng (CD4

Đái tháo đường, đường huyết không ổn định, đường huyết > 8mmol/l.

Phụ nữ có thai (đặc biệt là trong 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối).

Chuẩn bị

Nơi thực hiện 

Phòng thủ thuật:  Diện tích (>12m2), kín đáo, được tiệt trùng (tia cực tím…).

Ánh sáng: 300-700 lux, nhiệt độ: 21-240C, độ ẩm: 60-70%.

Người thực hiện

Phân loại: thủ thuật loại 2.

Số người: 

Thủ thuật viên: 01 người.               

Phụ thủ thuật: 01 người.   

Trang thiết bị, dụng cụ, thuốc, vật tư tiêu hao

Trang thiết bị: Máy Laser CO2, máy hút và lọc khói bụi.

Cài đặt thông số: công suất, chế độ phát tia… Khởi động, đặt máy ở chế độ chờ.

Dụng cụ: Khay quả đậu, pince thẳng, pince cong, kéo, kẹp phẫu tích, bơm tiêm…

Thuốc: Povidin, NaCl 0,9%, kem/mỡ kháng sinh, lidocain, acidacetic 5%.

Vật tư tiêu hao: Bông, băng, gạc, băng dính, băng cá nhân vô khuẩn…  

Người bệnh

Được khám, xét nghiệm, hội chẩn để có chẩn đoán, chỉ định điều trị phù hợp.

Được tư vấn về phương pháp, quy trình điều trị: sự cần thiết, hiệu quả, tai biến…

Tâm lý ổn định, sẵn sàng điều trị.

Hồ sơ bệnh án (phiếu điều trị)

Chỉ định của bác sĩ, chuẩn bị của điều dưỡng, cam kết của người bệnh.

Xét nghiệm máu (nếu cần).

Các bước tiến hành

Nhóm làm thủ thuật

Trang phục bảo hộ: Áo, mũ, khẩu trang, kính. 

Rửa tay hoặc sát trùng tay nhanh, đi găng vô trùng.

Kiểm tra người bệnh 

Đúng người bệnh, đúng thương tổn cần điều trị.

Người bệnh nằm trên bàn, tư thế thoải mái, phù hợp để tiến hành thủ thuật.

Vô cảm

Gây tê: Bôi tê (EMLA…), Tiêm tại chỗ (Xylocain…), Tê vùng (tê gốc, tĩnh mạch…).

Gây mê: Mê úp mask, mê tĩnh mạch, mê nội khí quản…

Vô trùng

Sát trùng rộng vùng điềutrị bằng povidin 10% hoặc chlorhexidin 2%, cồn 700

Trải toan vô khuẩn bàn và người bệnh che phủ xung quanh, bộc lộ vùng điều trị.

Loại bỏ thương tổn

Quang đông hoặc bốc bay tổ chức từng lớp.

Loại bỏ hoàn toàn thương tổn cả chiều rộng, chiều sâu.

Loại bỏ tổ chức than hóa bằng gạc ẩm.

Làm sạch vùng điều trị      

Sát trùng, làm sạch vùng đã điềutrị bằng: povidin 10% hoặc NaCl 0,9%…

Bôi kem/mỡ kháng sinh.

Băng thương tổn

Đắp gạc: gạc mỡ, gạc vô khuẩn khô…

Băng thương tổn, băng ép nhẹ (nếu cần).

Theo dõi

Theo dõi 30 phút với trường hợp gây tê tại chỗ, 6 giờ với gây mê hoặc tê tuỷ sống.

Toàn trạng: phát hiện sớm sốc phản vệ, theo dõi chức năng sống và rối loạn khác.

Tại chỗ: tình trạng chảy máu, co thắt mạch, tình trạng phù nề và các rối loạn khác.

Xử trí tai biến

Báo bác sĩ ngay khi có tai biến.

Sốc phản vệ: kiểm soát chức năng sống, xử trí ngay theo phác đồ sốc phản vệ.

Chảy máu: băng ép, khâu ép hoặc cầm máu bằng đốt điện.

Tai biến khác: tuỳ theo loại và mức độ xử lý phù hợp.