Nội dung

Phẫu thuật nội soi cầm máu mũi

Định nghĩa

Là biện pháp cầm máu mũi bằng đông điện (đơn cực hoặc lưỡng cực) dưới nội soi có màn hình.

Chỉ định

Chảy máu mũi trước và chảy máu mũi sau.

Chống chỉ định

Không có chống chỉ định tuyệt đối.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa Tai Mũi Họng.

Phương tiện

Bộ nội soi có màn hình.

Bộ đông điện lưỡng cực (tốt nhất là loại không dính) và ống hút có chức năng đông điện.

Kẹp khuỷu.

Kẹp phẫu tích kẹp Blakesley.

Bấc, thuốc co mạch (ephedrin 1‰, oxymetazolin 0,5‰ hoặc 1‰).

Thuốc gây tê tại chỗ (lidocain 6% hoặc 10%).

Người bệnh

Được giải thích rõ ràng về bệnh và cách thức phẫu thuật.

Bồi phụ máu, nước, điện giải trước.

Tìm nguyên nhân chảy máu.

Hồ sơ bệnh án

Các xét nghiệm tiền phẫu.  

Các bước tiến hành

Kiểm tra hồ sơ bệnh án và các xét nghiệm cơ bản đã làm

Kiểm tra người bệnh

Kỹ thuật

Tư thế

Người bệnh nằm ngửa đầu cao 15-20o so với ngực. Phẫu thuật viên đứng bên phải của người bệnh.

Vô cảm

Gây tê tại chỗ hoặc gây mê toàn thân.

Kỹ thuật

Thì 1:

Rút bấc trong mũi nếu có.

Thì 2:

Đặt hoặc xịt thuốc gây tê tại chỗ và thuốc co mạch.

Thì 3:

Dùng ống nội soi 0 kiểm tra toàn bộ hốc mũi bên chảy máu và cả bên không chảy máu.

Đánh giá tình được tình trạng niêm mạc cuốn, vách ngăn, khe-sàn mũi, vòm.

Tìm điểm chảy máu hoặc nghi ngờ chảy máu.

Đốt điểm chảy máu bằng đông điện lưỡng cực hoặc ống hút đông điện có hút.

Thì 4:

Kiểm tra lại hốc mũi.

Đặt miếng gelaspon hoặc merocel vào hốc mũi để chống dính nếu niêm mạc bị tổn thương nhiều và đối xứng.

Theo dõi và chăm sóc sau phẫu thuật

Bơm rửa hoặc nhỏ nước muối sinh lý nhiều lần vào hốc mũi.

Rút merocel sau 3-6 ngày tùy từng người bệnh.

Tai biến và xử trí

Chảy máu lại.

Choáng ngất.

Nhiễm khuẩn mũi xoang.

Hoại tử niêm mạc đường thở nếu diện đốt quá rộng và sâu.

Chú ý tìm nguyên nhân của chảy máu và điều trị nguyên nhân để đề phòng chảy máu tái phát như cao huyết áp, chấn thương.