Định nghĩa
Là tổn thương gãy, làm mất sự liên tục của xương hàm dưới.
Nguyên nhân
Tai nạn giao thông.
Tai nạn lao động.
Tai nạn sinh hoạt.
Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
Triệu chứng lâm sàng gãy xương hàm dưới
Sưng nề và tụ máu: Tùy theo vị trí, mức độ chấn thương mà dấu hiệu sưng nề và tụ máu có những mức độ nhiều ít khác nhau, có thể gặp ở ngoài hoặc trong miệng.
Gián đoạn và đau chói bờ xương hàm dưới.
Gián đoạn và di lệch cung răng.
Sai khớp cắn.
Lung lay răng và khối xương ổ răng.
Có dấu hiệu di động của hai đầu xương gãy khi khám.
Rối loạn vận động hàm dưới: há miệng hạn chế, lệch hàm sang bên khi há miệng.
Dị cảm: thường biểu hiện tê môi dưới, da vùng cằm.
Có thể có tràn khí dưới da : sờ nắn có cảm giác lép bép hơi.
Cận lâm sàng
X quang: Phim Panorama, phim mặt thẳng, phim hàm chếch, phim CT scanner….
Có hình ảnh đường gãy, di lệch xương hàm….
Chẩn đoán phân biệt
Gãy xương hàm dưới luôn có các triệu chứng lâm sàng và X quang rõ rệt nên không cần chẩn đoán phân biệt.
Điều trị
Nguyên tắc
Nắn chỉnh lại xương gãy.
Cố định xương gãy.
Ngăn ngừa các biến chứng xảy ra.
Điều trị phải phục hồi chức năng và thẩm mỹ.
Điều trị cụ thể
Điều trị không phẫu thuật bằng nắn chỉnh và cố định
Nắn chỉnh xương gãy
Nắn chỉnh bằng tay.
Nắn chỉnh bằng lực kéo.
Cố định xương gãy
Cố định bằng phương pháp cố định ngoài miệng: Băng cằm đầu, các khí cụ tựa trên sọ.
Cố định trong miệng: cố định hai hàm bằng cung Tiguersted hoặc nút Ivy trong thời gian từ 4- 6 tuần
Điều trị toàn thân:
Kháng sinh, chống viêm, giảm đau, dinh dưỡng.
Điều trị bằng phẫu thuật.
Kết hợp xương bằng chỉ thép
Bộc lộ ổ gãy.
Kiểm soát ổ gãy.
Nắn chỉnh và cố định.
Kết hợp xương bằng chỉ thép.
Cầm máu.
Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.
Kết hợp xương bằng nẹp vít
Bộc lộ ổ gãy.
Kiểm soát ổ gãy.
Nắn chỉnh và cố định.
Kết hợp xương bằng nẹp vít.
Cầm máu.
Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.
Điều trị toàn thân:
Kháng sinh, chống viêm, giảm đau, dinh dưỡng.
Tiên lượng và biến chứng
Tiên lượng
Điều trị sớm và đúng nguyên tắc sẽ cho kết quả tốt.
Điều trị muộn và sai nguyên tắc có thể gây ra tai biến, di chứng trầm trọng, làm ảnh hưởng đến chức năng, thẩm mỹ.
Biến chứng
Nhiễm trùng.
Khớp cắn sai.
Hạn chế há miệng.
Phòng bệnh
Các biện pháp đề phòng tai nạn giao thông.
Có các phương tiện bảo hộ trong các trường hợp tai nạn giao thông và lao động.