Nội dung

Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

Định nghĩa

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp là bệnh nhiễm độc do tiếp xúc với thủy ngân và hợp chất thủy ngân trong quá trình lao động.

Yếu tố gây bệnh

Thủy ngân và hợp chất thủy ngân trong môi trường lao động.

Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

Công nghiệp dệt, thuộc da, hóa chất và dược phẩm có sử dụng thủy ngân;

Sản xuất, sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật;

Xử lý quặng, vàng, bạc,

Thai khác, tách chiết thủy ngân,

Chế tạo, bảo dưỡng và tiêu hủy các dụng cụ, thiết bị, vật liệu có chứa thủy ngân như: amangan, ắc quy, chấn lưu khí áp kế, nhiệt kế, phổ kế, bóng X-quang, đèn hơi thủy ngân, đèn điện tử nung sáng, gương, phích;

Nghề, công việc khác có tiếp xúc với thủy ngân và hợp chất thủy ngân.

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Nhiễm độc cấp tính

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng một trong các tiêu chí sau:

Nồng độ thủy ngân vượt quá giới hạn tiếp xúc ngắn cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;

Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính theo quy định hiện hành;

Thủy ngân niệu >500 µg/g creatinin hoặc thủy ngân máu >18µg/dl.

Nhiễm độc mạn tính

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng hai trong ba tiêu chí sau:

Tiếp xúc với thủy ngân trong quá trình lao động;

Nồng độ thủy ngân vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;

Thủy ngân niệu > 50 µg/g creatinin hoặc thủy ngân máu > 15 µg/L.

Thời gian tiếp xúc tối thiểu

Nhiễm độc cấp tính: 2 giờ;

Nhiễm độc mạn tính: 2 tháng.

Thời gian bảo đảm

Nhiễm độc cấp tính:

7 ngày;

Nhiễm độc mạn tính:

Tổn thương da: 15 ngày;

Tổn thương tiêu hóa, răng, miệng, viêm mũi: 1 tháng;

Tổn thương thần kinh, thận: 1 năm.

Chẩn đoán

Lâm sàng

Nhiễm độc cấp tính

Có thể có những triệu chứng sau:

Hô hấp: Ho, khó thở, đau ngực, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm phổi, phù phổi do hóa chất;

Tiêu hóa: Có vị kim loại, tăng tiết nước bọt, viêm miệng và lợi, buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy;

Da: Ban, dát, viêm da;

Viêm kết mạc;

Thần kinh và tâm thần: Đau đầu, run rẩy, giật cơ và rung cơ cục bộ, ảo giác, trạng thái kích thích, rối loạn cảm xúc, hành vi bạo lực và xu hướng tự sát;

Thận: Tổn thương ống thận, hoại tử ống thận, suy thận.

Nhiễm độc mạn tính

Có thể có các triệu chứng sau:

Tiêu hóa: Có vị kim loại, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy, viền thủy ngân đen dọc theo bờ nướu lợi, răng lung lay hoặc rụng, hoại tử túi lợi, viêm dạ dày mạn tính, viêm dạ dày ruột;

Tổn thương niêm mạc mũi: Ngứa, hắt hơi, xổ mùi, chảy máu cam, rối loạn khứu giác;

Tâm thần kinh:

Run: mi mắt, da mặt, ngón tay, bàn tay khi nghỉ;

Rối loạn thăng bằng tiểu não;

Cảm xúc dễ thay đổi, sợ sệt, trạng thái kích thích, hưng phấn tâm thần và dễ cáu giận, lo âu, suy sụp tinh thần;

Suy giảm nhận thức: khó tập trung, giảm trí nhớ, tâm thần vận động chậm chạp và thiếu chính xác;

Thần kinh ngoại biên: Giảm hoặc mất cảm giác, giảm tốc độ dẫn truyền thần kinh vận động và cảm giác trên điện cơ;

Mất ngủ, mệt mỏi và đau đầu.

Thận: Viêm cầu thận, ống thận, hội chứng thận hư, bệnh lý thận do kháng thể kháng màng đáy cầu thận;

Da: Ban, dát, viêm da;

Trong nhiễm độc alkyl-thủy ngân ảnh hưởng tới mắt (gây giảm thị lực, thay đổi màu mắt, thu hẹp thị trường kiểu đồng tâm), tai (giảm thính lực).

Thai sản: mẹ mang thai tiếp xúc với thủy ngân, đặc biệt với thủy ngân hữu cơ trong 3 tháng; đầu thì trẻ sinh ra có thể bị chậm phát triển về trí tuệ và vận động.

Cận lâm sàng

Nhiễm độc cấp tính:

Thủy ngân trong máu > 18µg/dL hoặc thủy ngân niệu > 500 µg/g creatinine;

Nhiễm độc mạn tính:

Thủy ngân niệu > 35 µg/g creatinine.

Chẩn đoán phân biệt

Chẩn đoán phân biệt với nhiễm độc thủy ngân không phải do nguyên nhân nghề nghiệp.

Hướng dẫn giám định

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

1.

Viêm lợi mạn tính

 

1.1.

Viêm lợi mạn tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm

3 – 5

1.2.

Viêm lợi mạn tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm

6 – 10

2.

Viêm dạ dày – tá tràng

21 – 25

3.

Hội chứng ngoại tháp (thất điều tiểu não)

 

3.1.

Mức độ nhẹ

26 – 30

3.2.

Mức độ vừa

61 – 65

3.3.

Mức độ nặng

81 – 85

3.4.

Mức độ rất nặng

91 – 95

4.

Rối loạn tâm thần: Tùy theo tổn thương áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH.

 

5.

Các bệnh cầu thận, bệnh kẽ, ống thận mạn tính tỷ lệ tổn thương cơ thể căn cứ theo các mức độ của bệnh thận mạn tính quy định ở Mục 6.

 

6.

Bệnh thận mạn tính

 

6.1.

Giai đoạn 1: tổn thương mức lọc cầu thận bình thường hoặc tăng (>90ml/1 phút)

21 – 25

6.2.

Giai đoạn 2: tổn thương mức lọc cầu thận giảm nhẹ ( 60-89ml/1 phút)

31 – 35

6.3.

Giai đoạn 3: tổn thương mức lọc cầu thận giảm mức độ trung bình (30- 59ml/1 phút)

41 – 45

6.4.

Giai đoạn 4: tổn thương mức lọc cầu thận giảm mức độ nghiêm trọng (15 29ml/1 phút)

61 – 65

6.5.

Giai đoạn 5: Ure máu cao mạn tính, bệnh thận giai đoạn cuối

 

6.5.1.

Không lọc máu

71 – 75

6.5.2.

Có lọc máu

91

7.

Hội chứng thận hư

 

7.1

Điều trị nội khoa ổn định

21 – 25

7.2

Tái phát từ hai lần trong một năm trở lên chưa có biến chứng

31 – 35

7.3

Có biến chứng: Tỷ lệ Mục 7.1; Mục 7.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng tổn thương các cơ quan, bộ phận tương ứng được quy định tại bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH, nếu không quy định khác tại thông tư này.

 

8.

Viêm mũi mạn tính

 

8.1.

Viêm mũi chưa có thoái hóa hoặc quá phát cuốn

1 – 3

8.2.

Viêm mũi có quá phát cuốn hoặc thoái hóa cuốn

 

8.2.1.

Còn đáp ứng với thuốc co mạch

6 – 10

8.2.2.

Lấp đường thở, đáp ứng kém với thuốc co mạch tại chỗ

11 – 15

8.2.3.

Lấp đường thở, không đáp ứng với thuốc co mạch tại chỗ

16 – 20

9.

Rối loạn khứu giác (giảm khứu giác)

 

9.1.

Rối loạn khứu giác 1 bên

6 – 10

9.2.

Rối loạn khứu giác 2 bên

16 – 20

10.

Mất khứu giác

 

10.1.

Mất khứu giác 1 bên

11 – 15

10.2.

Mất khứu giác 2 bên

21 – 25

11.

Tổn thương da để lại di chứng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ

 

11.1

Tổn thương dạng dát thay đổi mầu sắc da hoặc rối loạn sắc tố

 

11.1.1

Vùng mặt, cổ

 

11.1.1.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

11.1.1.2.

Diện tích từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

11.1.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

11.1.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11 – 15

11.1.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

11.1.2.

Vùng lưng – ngực – bụng

 

11.1.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

11.1.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

11.1.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

11.1.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

11.1.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 – 20

11.1.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 – 25

11.1.2.7

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 – 30

11.1.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

11.1.3.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

11.1.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

11.1.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

11.1.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

11.1.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

11.2.

Tổn thương da dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, da dày lichen hóa

 

11.2.1.

Vùng mặt, cổ

 

11.2.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

11.2.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

11.2.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 – 15

11.2.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 – 20

11.2.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 – 25

11.2.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

11.2.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

11.2.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

11.2.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4 % diện tích cơ thể

11 – 15

11.2.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

11.2.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

11.2.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

11.2.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

11.2.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

11.2.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

11.2.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

11.2.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

11.2.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

11.2.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

11.3.

Tổn thương da dạng dày sừng, teo da, sân, nút, củ, cục, sùi

 

11.3.1.

Vùng mặt, cổ

 

11.3.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

11.3.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

11 – 15

11.3.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

16 – 20

11.3.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể

21 – 25

11.3.1.5.

Diện tích tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên

26 – 30

11.3.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

11.3.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

11.3.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

11.3.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4 % diện tích cơ thể

16 – 20

11.3.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

11.3.2.5.

Diện tích tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

26 – 30

11.3.2.6.

Diện tích tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

11.3.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

11.3.3.1

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

11.3.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 – 15

11.3.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

16 – 20

11.3.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

11.3.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

26 – 30

 

Nếu diện tích da bị tổn thương chiếm từ 20 % diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng thêm (cộng lùi) 10%.

– Nếu nhiều loại tổn thương da (trong Mục 11.1; 11.2; 11.3. nêu trên) trên cùng một vị trí thì áp dụng tỷ lệ của loại tổn thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể cao nhất.

 

12.

Mắt

 

12.1.

Tổn thương thủy tinh thể: Áp dụng tỷ lệ tổn thương quy định tại Phụ lục 23 của Thông tư này

 

12.2.

Thị trường mắt thu hẹp

 

12.2.1.

Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định

 

12.2.1.1.

Một bên mắt

6 – 10

12.2.1.2.

Hai bên mắt

21 – 25

12.2.2.

Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định

 

12.2.2.1.

Một bên mắt

21 – 25

12.2.2.2.

Hai bên mắt

61 – 65

13.

Nghe kém hai tai do nhiễm độc

 

13.1.

Nghe kém nhẹ hai tai

6 – 10

13.2.

Nghe kém nhẹ một tai, trung bình một tai

16 – 20

13.3.

Nghe kém nhẹ một tai, nặng một tai

21 – 25

13.4.

Nghe kém nhẹ một tai, quá nặng một tai

26 – 30

13.5.

Nghe kém trung bình hai tai

 

13.5.1.

Mức độ I

21 – 25

13.5.2.

Mức độ II

26 – 30

13.6.

Nghe kém trung bình một tai, nghe kém nặng một tai

31 – 35

13.7.

Nghe kém trung bình một tai, nghe kém rất nặng 1 tai

36 – 40

13.8.

Nghe kém nặng hai tai

 

13.8.1.

Mức độ I

41 – 45

13.8.2.

Mức độ II

46 – 50

13.9.

Nghe kém nặng một tai, nghe quá nặng một tai

51 – 55

13.10.

Nghe kém quá nặng hai tai

 

13.10.1.

Mức độ I

61 – 65

13.10.2.

Mức độ II

71

14.

Tâm căn suy nhược

 

14.1.

Điều trị khỏi

0

14.2.

Điều trị ổn định

6 – 10

14.3.

Điều trị không ổn định

21 – 25

15.

Tổn thương thần kinh ngoại biên do nhiễm độc thủy ngân áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH.

 

16.

Các biến chứng (di chứng) khác do nhiễm độc thủy ngân ở các cơ quan, bộ phận áp dụng tỷ lệ tổn thương được quy định tại Bảng 2 Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH.