Định nghĩa
Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng là bệnh nhiễm độc do tiếp xúc với benzen hoặc đồng đẳng của benzen (toluen, xylen) trong quá trình lao động.
Yếu tố gây bệnh
Benzen hoặc toluen hoặc xylen trong môi trường lao động.
Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
Khai thác, chế biến dầu mỏ;
Khai thác, chế biến, tinh luyện các chất benzen và đồng đẳng của benzen;
Sử dụng benzen và các đồng đẳng của benzen để điều chế dẫn xuất;
Sản xuất văn phòng phẩm, giày dép, đồ nhựa, đồ gia dụng;
Sử dụng benzen làm dung môi hòa tan chất béo, tẩy mỡ ở xương, da, sợi, vải len, dạ, kim loại và các dụng cụ có bám bẩn chất mỡ;
Điều chế cao su và sử dụng các dung môi có chứa benzen và đồng đẳng để hòa tan cao su, nhựa thiên nhiên và tổng hợp;
Pha chế và sử dụng véc-ni, sơn, men, mát-tít, mực in, chất bảo quản có benzen và đồng đẳng; chế tạo da mềm (da simili);
Hồ sợi bằng sản phẩm chứa benzen và đồng đẳng;
Sử dụng benzen để hút nước trong rượu cồn, trong các chất lỏng và chất đặc khác;
Nghề, công việc khác có tiếp xúc với benzen và đồng đẳng của benzen.
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Nhiễm độc cấp tính
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng một trong các tiêu chí sau:
Nồng độ benzen hoặc đồng đẳng của benzen (toluen, xylen) vượt quá giới hạn tiếp xúc ngắn cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;
Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính theo quy định hiện hành.
Nhiễm độc mạn tính
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng hai trong ba tiêu chí sau:
Tiếp xúc với benzen hoặc toluen hoặc xylen trong quá trình lao động;
Nồng độ benzen hoặc đồng đẳng benzen (toluen, xylen) vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành:
Trong trường hợp tiếp xúc với hỗn hợp các chất này thì hệ số tiếp xúc (T) phải lớn hơn 1, tính theo công thức sau:
Trong đó:
T là hệ số tiếp xúc với hỗn hợp benzen, toluen và xylen trong không khí môi trường lao động.
T1, T2, T3 là kết quả nồng độ của benzen, toluen, xylen (được đánh số thứ tự 1, 2, 3) đo được trong không khí môi trường lao động tính theo ca làm việc (mg/m3).
L1, L2, L3 là các giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc của benzen, toluen, xylen (được đánh số thứ tự 1, 2, 3) theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Benzen máu trên 5 µg/L hoặc toluen máu trên 20 µg/L hoặc metyl hyppuric niệu trên 1,5 g/g creatinin đối với xylen.
Thời gian tiếp xúc tối thiểu
Không quy định.
Thời gian bảo đảm
Nhiễm độc cấp tính:
24 giờ
Nhiễm độc mạn tính:
Tăng sản tế bào máu không ác tính: 1 tháng;
Giảm sản tế bào máu không ác tính: 1 năm;
Suy tủy, bệnh bạch cầu cấp: 15 năm.
Chẩn đoán
Lâm sàng
Nhiễm độc benzen
Cấp tính
Kích ứng da, mắt và đường hô hấp
Diễn biến thay đổi theo nồng độ benzen trong môi trường lao động và thời gian tiếp xúc:
Nồng độ (ppm) |
Nồng độ (mg/m3) |
Thời gian (giờ) |
Triệu chứng |
25 |
80 |
8 |
Không có triệu chứng lâm sàng |
50-150 |
160- 479 |
5 |
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi |
500 |
1595 |
1 |
Chóng mặt, buồn nôn, nôn |
7500 |
23925 |
1/2 |
Nguy cơ tử vong |
Nhiễm độc mạn tính
Có thể có các triệu chứng sau:
Rối loạn cơ quan tạo máu không ác tính: Tăng hoặc giảm sản tế bào máu và các triệu chứng lâm sàng kèm theo;
Bệnh bạch cầu cấp;
Bệnh u lympho không Hodgkin;
Ảnh hưởng lên hệ sinh sản: gây đột biến ở tế bào mầm.
Nhiễm độc toluen, xylen
Có thể có các triệu chứng sau:
Cấp tính:
Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, lẫn lộn, mất ý thức, hôn mê, mất trí nhớ;
Giảm sức nghe;
Viêm phổi;
Bỏng, viêm kết mạc, giác mạc, mù màu;
Viêm gan nhiễm độc;
Viêm cầu thận (do toluen);
Tổn thương tim mạch: Gây loạn nhịp tim như ngoại tâm thu, các loạn nhịp nhanh như nhanh trên thất, rung nhĩ, nhanh thất.
Các triệu chứng khác tùy theo nồng độ và thời gian tiếp xúc.
Đối với Toluen
Nồng độ (ppm) |
Nồng độ (mg/m3) |
Thời gian (giờ) |
Triệu chứng |
2,5 |
9,4 |
|
Ngửi thấy mùi thơm |
100 |
376 |
8 |
Có thể có đau đầu nhẹ |
200 |
752 |
8 |
Kích ứng nhẹ |
400 |
1504 |
8 |
Kích ứng và mất phối hợp vận động |
800 |
3008 |
3 |
Nôn nhiều |
4000 |
15040 |
1 |
Hôn mê |
Đối với Xylen
Nồng độ (ppm) |
Nồng độ (mg/m3) |
Thời gian (giờ) |
Triệu chứng |
1 |
4,34 |
|
Ngửi thấy mùi thơm |
100 |
434 |
4 |
Có thể kéo dài thời gian phản xạ |
200 |
868 |
4 |
Kích ứng, thời gian phản xạ kéo dài, giảm thị lực, giảm thính lực, rối loạn tiền đình |
300 |
1302 |
2 |
Suy giảm chức năng tâm thần, trí nhớ và phản xạ |
700 |
3038 |
1 |
Choáng váng |
Mạn tính
Có thể có các triệu chứng sau:
Bệnh lý não mạn tính (do nhiễm độc dung môi hữu cơ trong đó bao gồm cả toluen và xylen):
Mức độ nhẹ (hồi phục khi ngừng tiếp xúc): Hội chứng rối loạn cảm xúc do tiếp xúc với dung môi hữu cơ: trầm cảm, dễ cáu giận, giảm sự tập trung chú ý;
Mức độ trung bình: Mệt mỏi, tâm trạng bất an, giảm trí nhớ, giảm tập trung, suy giảm chức năng tâm thần vận động (tốc độ xử lý thông tin, khéo léo);
Mức độ nặng (không hồi phục): Mất năng lực trí tuệ nghiêm trọng ảnh hưởng tới hoạt động xã hội hoặc kỹ năng công việc;
Gan to;
Tổn thương ống thận (do toluen);
Tổn thương tim mạch.
Cận lâm sàng
Nhiễm độc benzen
Axit t,t-muconic niệu > 0,5 g/g creatinin, hoặc axit S-phenylmercapturic niệu > 25 mcg/g creatinin.
Nhiễm độc toluen, xylen
Với toluen: Toluene máu trước ca làm việc cuối cùng của tuần làm việc >0,02 mg/L hoặc toluene niệu cuối ca làm việc > 0,03 mg/L hoặc O-crezon niệu > 0,3 mg/g creatinin.
Với xylen: axit metyl hyppuric niệu > 1,5 g/g creatinin.
Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt với nhiễm độc benzen và đồng đẳng (loluen, xylen) không phải do nguyên nhân nghề nghiệp.
Hướng dẫn giám định
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng cho cả nhiễm độc benzen và các chất đồng đẳng của benzen.
Tùy theo chẩn đoán xác định nhiễm độc benzen hay toluen hoặc xylen sẽ gây ra các tổn thương tương ứng.
TT |
Tổn thương cơ thể |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Giảm Bạch cầu |
|
1.1. |
Mức độ 1 (nhẹ) |
11 – 15 |
1.2. |
Mức độ 2 (vừa) |
21 – 25 |
1.3. |
Mức độ 3 (nặng) |
31 – 35 |
1.4. |
Mức độ 4 (rất nặng) |
51 – 55 |
2 |
Giảm dòng hồng cầu (thiếu máu) |
|
2.1. |
Mức độ 1 (nhẹ) |
11 – 15 |
2.2. |
Mức độ 2 (vừa) |
26 – 30 |
2.3. |
Mức độ 3 (nặng) |
41 – 45 |
2.4. |
Mức độ 4 (rất nặng) |
61 – 65 |
2.5. |
Bệnh có biến chứng: tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở các cơ quan bộ phận tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH |
|
3. |
Giảm Tiểu cầu |
|
3.1. |
Mức độ 1 (nhẹ) |
11 – 15 |
3.2. |
Mức độ 2 (vừa) |
21 – 25 |
3.3. |
Mức độ 3 (nặng) |
31 – 35 |
3.4. |
Mức độ 4 (rất nặng) |
41 – 45 |
4. |
Suy tủy |
|
4.1. |
Giảm một dòng tế bào máu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại các Mục 1, 2, 3. |
|
4.2. |
Giảm từ hai dòng trở lên: Tỷ lệ được tính bằng tổng tỷ lệ các tổn thương tương ứng tại các Mục 1, 2, 3 (cộng lùi). |
|
5. |
Bệnh tăng sản tế bào máu không ác tính |
|
5.1. |
Chưa có biến chứng |
10 – 15 |
5.2. |
Có biến chứng khác tương tự như tắc mạch, sỏi thận, gút, loét dạ dày hành tá tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở các cơ quan bộ phận liên quan được quy định tại bảng 2 Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH, nếu chưa được quy định khác tại Thông tư này. |
|
6. |
Bệnh bạch cầu cấp (Leucemie) |
|
6.1. |
Điều trị đạt lui bệnh hoàn toàn |
61 |
6.2. |
Điều trị không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát |
71 – 75 |
6.3. |
Không đáp ứng điều trị |
91 |
7. |
U lympho không Hogkin |
|
7.1. |
Giai đoạn I |
61 – 65 |
7.2. |
Giai đoạn II |
71 – 75 |
7.3. |
Giai đoạn III |
81 – 85 |
7.4. |
Giai đoạn IV (IVA hoặc IVB) |
91 |
|
Bệnh U lympho không Hogkin gây biến chứng tại cơ quan, bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ giai đoạn tương ứng của bệnh và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng được quy định tại bảng 2 Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH. |
|
8. |
Viêm gan mạn do nhiễm độc |
|
8.1. |
Viêm gan mạn ổn định |
26 – 30 |
8.2. |
Viêm gan mạn tiến triển |
41 – 45 |
9. |
Xơ gan |
|
9.1. |
Giai đoạn 0 |
31 – 35 |
9.2. |
Giai đoạn 1 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ I) |
41 – 45 |
9.3. |
Giai đoạn 2 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ II) |
61 – 65 |
9.4. |
Giai đoạn 3 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ III) |
71 – 75 |
10. |
Suy chức năng gan |
|
10.1. |
Suy chức năng gan nhẹ (chưa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả sinh hóa tương đương Child-PughA) |
21 – 25 |
10.2. |
Suy chức năng gan vừa (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả sinh hóa tương đương Child-PughB) |
41 – 45 |
10.3. |
Suy chức năng gan nặng (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả sinh hóa tương đương Child-PughC) |
61 – 65 |
11. |
Các bệnh cầu thận, bệnh kẽ ống thận mạn tính tỷ lệ tổn thương cơ thể căn cứ theo các mức độ của bệnh thận mạn tính được quy định ở Mục 12 |
|
12. |
Bệnh thận mạn tính |
|
12.1. |
Giai đoạn 1: tổn thương mức lọc cầu thận bình thường hoặc tăng (>90ml/1 phút) |
21 – 25 |
12.2. |
Giai đoạn 2: tổn thương mức lọc cầu thận giảm nhẹ ( 60-89ml/1 phút) |
31 – 35 |
12.3. |
Giai đoạn 3: tổn thương mức lọc cầu thận giảm mức độ trung bình (30- 59ml/1 phút) |
41 – 45 |
12.4. |
Giai đoạn 4: tổn thương mức lọc cầu thận giảm mức độ nghiêm trọng (15-29ml/1 phút) |
61 – 65 |
12.5. |
Giai đoạn 5: Ure máu cao mạn tính, bệnh thận giai đoạn cuối |
|
12.5.1. |
Không lọc máu |
71 – 75 |
12.5.2. |
Có lọc máu |
91 |
13. |
Bệnh não mạn tính do tiếp xúc với dung môi hữu cơ |
|
13.1. |
Điều trị ổn định |
6 – 10 |
13.2. |
Mức độ nhẹ |
11 – 15 |
13.3. |
Mức độ trung bình |
21 – 25 |
13.4. |
Mức độ nặng |
31 – 35 |
14. |
Hội chứng tiền đình |
|
14.1. |
Hội chứng tiền đình (dạng cơn) điều trị ổn định |
6 – 10 |
14.2. |
Hội chứng tiền đình điều trị không ổn định |
|
14.2.1. |
Mức độ nhẹ |
21 – 25 |
14.2.2. |
Mức độ vừa |
41 – 45 |
14.2.3. |
Mức độ nặng |
61 – 65 |
14.2.4. |
Mức độ rất nặng |
81 – 85 |
15. |
Nghe kém hai tai do nhiễm độc |
|
15.1. |
Nghe kém nhẹ hai tai |
6 – 10 |
15.2. |
Nghe kém nhẹ một tai, trung bình một tai |
16 – 20 |
15.3. |
Nghe kém nhẹ một tai, nặng một tai |
21 – 25 |
15.4. |
Nghe kém nhẹ một tai, quá nặng một tai |
26 – 30 |
15.5. |
Nghe kém trung bình hai tai |
|
15.5.1. |
Mức độ I |
21 – 25 |
15.5.2. |
Mức độ II |
26 – 30 |
15.6. |
Nghe kém trung bình một tai, nghe kém nặng một tai |
31 – 35 |
15.7. |
Nghe kém trung bình một tai, nghe kém rất nặng 1 tai |
36 – 40 |
15.8. |
Nghe kém nặng hai tai |
|
15.8.1. |
Mức độ I |
41 – 45 |
15.8.2. |
Mức độ II |
46 – 50 |
15.9. |
Nghe kém nặng một tai, nghe quá nặng một tai |
51 – 55 |
15.10. |
Nghe kém quá nặng hai tai |
|
15.10.1. |
Mức độ I |
61 – 65 |
15.10.2. |
Mức độ II |
71 |
16. |
Rối loạn nhịp tim |
|
16.1. |
Loạn nhịp ngoại tâm thu |
|
16.1.1. |
Độ I – II |
11 – 15 |
16.1.2. |
Độ III trở lên |
|
16.1.2.1. |
Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt (tái phát dưới bốn lần/năm) |
21 – 25 |
16.1.2.2. |
Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ (cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio,…) |
46 – 50 |
16.2. |
Nhịp nhanh xoang không rõ căn nguyên, tái phát thường xuyên, ảnh hưởng đến lao động, sinh hoạt |
6 – 10 |
16.3. |
Cơn nhịp nhanh kịch phát |
|
16.3.1. |
Điều trị kết quả tốt |
11 – 15 |
16.3.2. |
Tái phát nhiều lần, hết cơn không khó chịu, chưa có biến chứng (suy tim, tắc mạch,…) |
31 – 35 |
16.4. |
Rối loạn nhịp tim: rung nhĩ, cuồng động nhĩ, xoắn đính, nhịp nhanh thất… |
|
16.4.1. |
Điều trị kết quả tốt (bằng sốc điện, thuốc,….) hết các rối loạn (trên điện tim) |
51 – 55 |
16.4.2. |
Điều trị không kết quả: không hết các rối loạn nhịp trên điện tim |
61 – 65 |
16.4.3. |
Điều trị không kết quả, gây biến chứng (tắc mạch máu gây tổn thương một hoặc nhiều cơ quan do cục máu đông): Áp dụng tỷ lệ Mục 8.6.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng cơ quan bị tổn thương |
|
17. |
Tổn thương mắt |
|
17.1. |
Rối loạn sắc giác do nhiễm độc |
16 – 20 |
17.2. |
Sẹo giác mạc áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực được quy định tại Bảng 2 Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH sau khi loại trừ tối đa giảm thị lực do các nguyên nhân khác và cộng lùi 10%. |
|
18. |
Các biến chứng (di chứng) khác do nhiễm Benzen và các chất đồng đẳng ở các cơ quan, bộ phận áp dụng tỷ lệ tổn thương được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH. |
|