Định nghĩa
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp là tình trạng tăng tiết dịch nhầy của niêm mạc phế quản gây ho và khạc đờm liên tục, tái phát từng đợt (khoảng 3 tuần) ít nhất là 2 tháng trong 1 năm và liên tục trên 2 năm do tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh trong quá trình lao động.
Yếu tố gây bệnh
Bụi vô cơ, hữu cơ, nấm mốc hoặc các hơi khí độc trong môi trường lao động.
Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
Mọi công việc phải tiếp xúc với bụi vô cơ, hữu cơ, nấm mốc hoặc các hơi khí độc
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Có một trong các yếu tố gây bệnh vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành hoặc được ghi nhận tại phần đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp trong báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.
Thời gian tiếp xúc tối thiểu
3 năm.
Thời gian bảo đảm
12 tháng.
Chẩn đoán
Lâm sàng
Ho và khạc đờm tái phát từng đợt (khoảng 3 tuần) ít nhất là 2 tháng trong 1 năm và liên tục trên 2 năm.
Cận lâm sàng
Chức năng hô hấp: FEV1 giảm.
Chụp X-quang lồng ngực thẳng: Có thể có hình ảnh hai rốn phổi đậm, có những đường mờ chạy xuống phía cơ hoành hoặc lan tỏa ra các vùng của phế trường.
Tiến triển, biến chứng
Bội nhiễm phổi;
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);
Khí phế thũng;
Tâm phế mạn.
Chẩn đoán phân biệt
Hen;
Giãn phế quản;
Ung thư phế quản;
Viêm phế quản mạn tính không do yếu tố nghề nghiệp;
Các bệnh phổi khác.
Hướng dẫn giám định
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
TT |
Tổn thương cơ thể |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Viêm phế quản mạn tính |
|
1.1. |
Chưa có rối loạn thông khí phổi |
15 |
1.2. |
Có biến chứng: Tỷ lệ được tính như Mục 1.1 cộng lùi với tỷ lệ quy định tại Mục 2; Mục 3 |
|
2. |
Rối loạn thông khí phổi |
|
2.1. |
Mức độ nhẹ |
11 – 15 |
2.2. |
Mức độ trung bình |
16 – 20 |
2.3. |
Mức độ nặng và rất nặng |
31 – 35 |
3. |
Tâm phế mạn |
|
3.1. |
Mức độ 1 |
16 – 20 |
3.2. |
Mức độ 2 |
31 – 35 |
3.3. |
Mức độ 3 |
51 – 55 |
3.4. |
Mức độ 4 |
81 |