Định nghĩa
Là một u có nguồn gốc từ tế bào trụ ống tuyến của tuyến nước bọt phụ ở vòm miệng.
Nguyên nhân
Chưa rõ ràng.
Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
Lâm sàng
Toàn thân:
Không có biểu hiện toàn thân.
Tại chỗ
Cơ năng:
Đau ít, cảm giác vướng khi ăn nhai.
Thực thể:
Ngoài mặt: Không có biểu hiện.
Trong miệng: Có khối u vùng vòm miệng ranh giới rõ, gồ lên so với niêm mạc vòm miệng xung quanh, sờ mềm, màu sắc bình thường hoặc hơi đỏ.
Cận lâm sàng
X quang thường qui: có thể thấy hình ảnh tiêu xương khẩu cái hoẶc xâm lấn xoang hàm trên trên phim blondeau.
CT Scanner: trên lát cắt coronal thấy hình ảnh phồng niêm mạc vòm miệng có thể xâm lấn xương và xoang hàm trên.
Mô bệnh học: có hình ảnh u tuyến nước bọt.
Chẩn đoán phân biệt
Nang xương hàm trên:
Tổn thương có hình ảnh tiêu xương hàm trên ranh giới rõ xuất phát từ trong xương gây phồng niêm mạc vòm miệng.
Trong một số trường hợp có liên quan với răng nguyên nhân.
U xương hàm trên:
Ranh giới không rõ, mật độ chắc, tổn thương xuất phát từ xương trước.
Điều trị
Nguyên tắc
Cắt bỏ u cùng với tuyến nước bọt phụ.
Điều trị cụ thể
Vô cảm.
Xác định ranh giới u.
Cắt toàn bộ u bằng dao điện.
Kiểm soát vùng phẫu thuật.
Kháng sinh.
Tiên lượng và biến chứng
Tiên lượng
Nếu phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ u khi u chưa xâm lấn xương hàm thì thường cho kết quả tốt.
Nếu không điều trị u ở giai đoạn sớm, u có thể phát triển xâm lấn xương hàm và thóai hóa ác tính.
Biến chứng
U chuyển dạng thành ác tính.
Phòng bệnh
Khám định kì chuyên khoa răng hàm mặt để phát hiện u ở giai đoạn sớm và điều trị kịp thời.