Định nghĩa
Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp là bệnh phổi đặc trưng bởi co thắt phế quản do tiếp xúc với bụi bông, đay, gai và lanh trong quá trình lao động.
Yếu tố gây bệnh
Bụi bông, đay, lanh, gai trong không khí môi trường lao động.
Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
Trồng, thu hoạch và chế biến bông, đay, lanh, gai;
Sản xuất sợi, chỉ, dệt vải, may mặc (kể cả bông nhân tạo);
Nghề, công việc tiếp xúc với bụi bông, đay, lanh, gai.
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Bệnh bụi phổi bông cấp tính
Nồng độ bụi bông trong môi trường lao động vượt quá 0,2 mg/m3 không khí.
Bệnh bụi phổi bông mạn tính
Nồng độ bụi bông trong môi trường lao động vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Thời gian tiếp xúc tối thiểu
2 giờ đối với trường hợp cấp tính;
5 năm đối với trường hợp mạn tính.
Thời gian bảo đảm
Cấp tính: 48 giờ
Mạn tính: 5 năm.
Chẩn đoán
Lâm sàng
Triệu chứng đau tức ngực và khó thở vào xuất hiện vào ngày đầu tiên trong tuần làm việc và có thể ở các ngày tiếp theo trong tuần; và có thể có:
Thở khò khè;
Ho.
Cận lâm sàng
Chức năng hô hấp:
Thể cấp tính: FEV1 sau ca làm việc giảm ≥ 5% so với trước ca;
Thể mạn tính: FEV1
Thử nghiệm lẩy da: dương tính với bụi bông;
Làm nghiệm pháp (Test) phục hồi phế quản.
Phân loại bệnh bụi phổi bông
Phân loại |
Triệu chứng |
Mức 0 |
Không có triệu chứng. |
Bệnh bụi phổi bông |
|
Mức B1 |
Đau tức ngực, hoặc khó thở trong phần lớn thời gian của ngày làm việc đầu tiên trong tuần. |
Mức B2 |
Đau tức ngực hoặc khó thở trong phần lớn thời gian của ngày làm việc đầu tiên trong tuần và những ngày tiếp theo trong tuần. |
Kích ứng đường hô hấp |
|
Kích ứng mức 1 |
Ho khi tiếp xúc với bụi bông |
Kích ứng mức 2 |
Thường xuyên khạc đờm (hầu hết trong các ngày trong 3 tháng của năm) thường xuất hiện và tăng lên khi tiếp xúc với bụi bông |
Kích ứng mức 3 |
Thường xuyên khạc đờm hoặc tình trạng xấu đi khi tiếp xúc với bụi bông cùng với các triệu chứng tức ngực hoặc tồn tại ít nhất 2 năm |
Chức năng hô hấp |
|
Biến đổi cấp tính trong ca làm việc |
|
Không có biến đổi |
Biến đổi FEV1 dưới 5% trong ca làm việc |
Biến đổi ít |
Giảm FEV1 ở mức 5-10% trong ca làm việc |
Biến đổi trung bình |
Giảm FEV1 ở mức 10-20% trong ca làm việc |
Biến đổi nhiều |
Giảm FEV1 ở mức trên 20% trong ca làm việc |
Biến đổi mạn tính |
|
Không có biến đổi |
FEV1 ≥ 80% giá trị lý thuyết |
Biến đổi ít và trung bình |
FEV1 từ 60-79% giá trị lý thuyết |
Biến đổi nhiều |
FEV1 |
Tiến triển, biến chứng
Viêm phế quản cấp hoặc mạn tính;
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);
Tâm phế mạn (suy tim do bệnh phổi mạn tính).
Chẩn đoán phân biệt
Hen phế quản;
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) do nguyên nhân khác;
Viêm phế quản do nguyên nhân khác.
Hướng dẫn, tiêu chuẩn giám định
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp
TT |
Tổn thương cơ thể |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Bệnh bụi bông nghề nghiệp |
|
1.1. |
Hồi phục hoàn toàn sau Test phục hồi phế quản |
11 – 15 |
1.2. |
Hồi phục không hoàn toàn sau Test phục hồi phế quản |
21 – 25 |
1.3. |
Không hồi phục sau Test phục hồi phế quản |
31 – 35 |
1.4. |
Bệnh ở Mục 1.1; Mục 1.2; Mục 1.3, có rối loạn thông khí tùy theo mức độ tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi được quy định ở Mục 2 |
|
2. |
Rối loạn thông khí phổi (*) |
|
2.1. |
Mức độ nhẹ |
11 – 15 |
2.2. |
Mức độ trung bình |
16 – 20 |
2.3. |
Mức độ nặng và rất nặng |
31 – 35 |
3. |
Tâm phế mạn |
|
3.1. |
Mức độ 1 |
16 – 20 |
3.2. |
Mức độ 2 |
31 – 35 |
3.3. |
Mức độ 3 |
51 – 55 |
3.4. |
Mức độ 4 |
81 |
(*) Áp dụng mức độ rối loạn thông khí phổi của bệnh viêm phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).