Nội dung

Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

Định nghĩa

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp là bệnh xơ hóa phổi tiến triển do hít phải bụi chứa silic tự do trong quá trình lao động.

Yếu tố gây bệnh

Bụi chứa silic tự do (SiO2) trong không khí môi trường lao động.

Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

Khoan, đập, khai thác quặng đá có chứa silic tự do.

Tán, nghiền, sàng và thao tác khô các quặng hoặc đá có chứa silic tự do.

Công việc luyện kim, đúc có tiếp xúc với bụi cát (khuôn mẫu, làm sạch vật đúc,…).

Đẽo và mài đá có chứa silic tự do.

Sản xuất và sử dụng các loại đá mài, bột đánh bóng và các sản phẩm khác có chứa silic tự do.

Chế biến chất carborundum, chế tạo thủy tinh, đồ sành sứ các đồ gốm khác, gạch chịu lửa.

Các công việc mài, đánh bóng, rũa khô bằng đá mài có chứa silic tự do.

Làm sạch hoặc làm nhẵn bằng tia cát.

Nghề, công việc khác có tiếp xúc với bụi silic tự do.

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Bệnh bụi phổi silic cấp tính:

Nồng độ bụi silic trong môi trường lao động vượt quá giới hạn tiếp xúc ngắn cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Bệnh bụi phổi silic mạn tính:

Nồng độ bụi silic trong môi trường lao động vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Thời gian tiếp xúc tối thiểu

Cấp tính: 3 tháng;

Mạn tính: 5 năm.

Thời gian bảo đảm

Cấp tính: 1 năm;

Mạn tính: 35 năm.

Chẩn đoán

Lâm sàng

Có thể có các triệu chứng sau đây:

Khó thở khi gắng sức, sau đó là khó thở thường xuyên;

Đau tức ngực, ho, khạc đờm;

Có thể có ran nổ, ran ẩm (thể cấp).

Cận lâm sàng

Hình ảnh tổn thương trên phim chụp X-quang phổi thẳng (phim chụp thường và phim kỹ thuật số):

Có nốt mờ nhỏ tròn đều ký hiệu p, q, r hoặc đám mờ lớn ký hiệu A, B, C (theo bộ phim mẫu của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) 2000 hoặc phim mẫu kỹ thuật số ILO 2011).

Có thể thấy hình ảnh khí phế thũng, hoại tử khoang, vôi hóa dạng vỏ trứng.

Rối loạn chức năng hô hấp (nếu có): Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn hoặc hỗn hợp;

Chụp CT scanner phổi khi cần thiết.

Tiến triển, biến chứng

Bệnh không hồi phục, tiến triển một chiều tiếp tục xơ hóa;

Viêm phế quản cấp hoặc mạn tính;

Xơ hóa phổi khối tiến triển;

Hoại tử khoang;

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);

Tâm phế mạn (Suy tim do bệnh phổi mạn tính);

Tràn khí màng phổi tự phát;

Ung thư phổi, phế quản.

Bệnh kết hợp

Bệnh lao phổi

Chẩn đoán phân biệt

Các bệnh bụi phổi khác;

Bệnh hệ thống tạo keo (Collagen);

Ung thư phổi thứ phát;

Bệnh phổi nhiễm nấm (Histoplasma);

Bệnh lao phổi đơn thuần;

Bệnh Sarcoidosis;

Bệnh nội sinh siderosis (phổi nhiễm sắt);

Bệnh viêm phế nang xơ hóa;

Một số bệnh phổi kẽ khác.

Hướng dẫn giám định

Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

1.

Tổn thương trên phim Xquang phổi thẳng (*)

 

1.1.

Hình ảnh nốt mờ nhỏ (tương đương với thể p, q, r trên phim mẫu ILO 1980 hoặc ILO 2000 hoặc phim mẫu kỹ thuật số ILO 2011)

 

1.1.1.

Thể 0/1p; 0/1q; 0/1r

11

1.1.2.

Thể 1/0p; 1/0q

31

1.1.3.

Thể 1/0r; 1/1p; 1/1q

41

1.1.4.

Thể 1/1r; 1/2p; 1/2q

45

1.1.5.

Thể 1/2r; 2/2p; 2/2q

51

1.1.6.

Thể 2/2r; 2/3p; 2/3q

55

1.1.7.

Thể 2/3r; 3/3p; 3/3q

61

1.1.8.

Thể 3/3r; 3/+p và 3/+q

65

 

Lưu ý: Các thể từ 1/0 trở lên nếu có rối loạn thông khí tùy theo mức độ thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 3 của tiêu chuẩn này

 

1.2.

Hình ảnh đám mờ lớn – Xơ hóa khối

 

1.2.1.

Thể A

65

1.2.2.

Thể B

71

1.2.3.

Thể C

81

2.

Tràn khí màng phổi

 

2.1.

Điều trị tốt không để lại di chứng 

0

2.2.

Tràn khí màng phổi tái phát phải điều trị không để lại di chứng

6 – 10

2.3.

Tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi, không rối loạn thông khí phổi

 

2.3.1.

Diện tích dưới một nửa phế trường

21 – 25

2.3.2.

Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở 1 bên

26 – 30

2.3.3.

Diện tích dưới một nửa phế trường ở 2 bên

31 – 35

2.3.4.

Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở 2 bên

36 – 40

2.4.

Tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 2.3 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi tương ứng ở Mục 3. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

3.

Rối loạn thông khí phổi

 

3.1.

Mức độ nhẹ 

11 – 15

3.2.

Mức độ trung bình 

16 – 20

3.3.

Mức độ nặng và rất nặng

31 – 35

4.

Tâm phế mạn

 

4.1.

Mức độ 1 

16 – 20

4.2.

Mức độ 2 

31 – 35

4.3.

Mức độ 3 

51 – 55

4.4.

Mức độ 4 

81

5.

Bệnh kết hợp (lao phổi)

 

5.1.

Đáp ứng điều trị

 

5.1.1.

Không tái phát, không di chứng

11 – 15

5.1.2.

Điều trị có kết quả tốt, có di chứng tương tự như giãn phế quản, xơ phổi (có hoặc không kèm theo vôi hóa)

36 – 40

5.1.3.

Có tái phát, không để lại di chứng

46 – 50

5.2.

Điều trị không có kết quả (thất bại điều trị hoặc tái phát). Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể

61 – 65

5.3.

Bệnh tật như Mục 5.1; 5.2 và có di chứng, biến chứng khác tương tự như rối loạn thông khí hoặc tâm phế mạn hoặc xẹp phổi thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ thể ở các cơ quan, bộ phận tương ứng quy định tại Bảng 2 của Thông tư số 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

5.4.

Lao phổi phải mổ cắt thùy phổi: Cộng lùi lệ Mục 5.1; Mục 5.2; Mục 5.3 với tỷ lệ mổ cắt phổi được quy định tại Mục 5.5

 

5.5.

Mổ cắt phổi

 

5.5.1.

Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)

21 – 25

5.5.2.

Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên

31 – 35

5.5.3.

Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi

56 – 60

5.6.

Bệnh tật như Mục 5.1; 5.2; 5.3; 5.4 và có di chứng, biến chứng do dùng thuốc chống lao thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ thể ở các cơ quan, bộ phận tương ứng quy định tại Bảng 2 của Thông tư số 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH, nếu chưa được quy định khác tại thông tư này

 

6.

Ung thư phổi, phế quản

 

6.1.

Chưa phẫu thuật

 

6.1.1.

Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi

61 – 65

6.1.2.

Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi

71 – 75

6.1.3.

Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi hoặc tâm phế mạn

81 – 85

6.1.4.

Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.1.3 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn hoặc biến chứng được quy định tại Bảng 2 Thông tư số 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

6.2.

Điều trị phẫu thuật:

 

6.2.1.

Kết quả tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng)

61 – 65

6.2.2.

Kết quả không tốt

81 – 85

7.

Với đối tượng dưới 25 tuổi có thể bệnh từ 1/0 trở lên được cộng lùi 5% – 10% vào tỷ lệ chung của tổn thương cơ thể

 

(*) Yêu cầu kỹ thuật chụp phim X quang phổi thẳng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động quốc tế.