Đại cương
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt còn gọi tăng trưởng lành tính tuyến tiền liệt là một bệnh thường gặp ở nam giới trên 45 tuổi gây ra hội chứng đường tiểu dưới.
Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng cách bốc hơi mô tuyến tiền liệt bằng kim sử dụng dòng điện gian mô tần số thấp qua đường niệu đạo (TUNA) cắm sâu vào mô tuyến, dòng điện đốt nóng 1 vùng khoảng 100-1100C gây bốc hơi tổ chức.
Đây là phương pháp điều trị tối thiểu dành cho người bệnh ngoại trú hoặc người bệnh có thể trạng không cho phép tiến hành các phương pháp điều trị ngoại khoa khác.
TUNA có quy trình tiến hành tốt với trang thiết bị của cơ sở y tế điều trị nội khoa.
Chỉ định
Người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt rối loạn tiểu tiện mức độ trung bình hoặc nặng có chỉ định phẫu thuật: PSA>12, QoL>3, Qmax
Chống chỉ định
Đang có tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu.
Hẹp niệu đạo.
Các bệnh lý khác làm cho người bệnh không thể nằm tư thế sản khoa: gù, vẹo, gãy cổ xương đùi…
Có các bệnh kèm theo gây ra hoặc việc điều trị gây rối loạn đông máu.
U bàng quang.
Ung thư tuyến tiền liệt.
Chuẩn bị
Người thực hiện
02 bác sĩ chuyên khoa tiết niệu, 02 điều dưỡng được huấn luyện về nội soi.
Phương tiện
Phòng soi tiết niệu tiêu chuẩn có trang bị monitoring.
Dụng cụ trong thủ thuật TUNA bao gồm:
01vỏ máy soi cứng chuyên biệt 22F được gắn với máy phát tần số radio.
01 cây cần lõi có đầu hơi cong, gắn 2 kim TUNA.
Máy phát dòng điện tần số radio thấp.
Hệ thống quang học.
Dịch rửa dùng dung dịch NaCl 0,9% loại truyền tĩnh mạch.
Người bệnh
Kiểm soát đường máu, huyết áp, hỏi về tiền sử dị ứng thuốc.
Tư vấn, giải thích cho người bệnh về các tai biến có thể xảy ra do gây tê và do thủ thuật.
Người bệnh ký giấy cam đoan lựa chọn thủ thuật sau khi đã được bác sĩ giải thích và hiểu rõ về thuận lợi và khó khăn của phương pháp.
Khám hội chẩn trước can thiệp: hội chẩn ban lãnh đạo viện xét duyệt.
Kháng sinh dự phòng trước và trong can thiệp.
An thần bằng seduxen 5mg x 2 viên tối trước.
Thụt tháo bằng microlismi 9gr x 2 týp trước can thiệp 45 phút.
Hồ sơ bệnh án
Bệnh án được hoàn thiện với các thủ tục can thiệp thông thường: hồ sơ duyệt can thiệp, giấy cam đoan có ký xác nhận của người bệnh và người nhà, bản hội chẩn duyệt can thiệp với chữ ký duyệt của lãnh đạo bệnh viện, các thành viên hội chẩn.
Các bước tiến hành
Kiểm tra hồ sơ
Đối chứng tên tuổi, số giường đúng người bệnh.
Kiểm tra người bệnh
Các thông số đường máu, huyết áp, tâm lý…các bất thường khác.
Thực hiện kỹ thuật
Vô cảm bằng tiền mê với 10mg diazepam tĩnh mạch.
Đặt người bệnh theo tư thế sản khoa.
Thực hiện khâu sát trùng da rộng bộ phận sinh dục, bụng ngang rốn, nửa trên đùi và vùng tầng sinh môn.
Trải săng, lắp máy.
Gây tê tại chỗ bằng 10ml gel xylocaine 2% niệu đạo.
Đặt máy soi niệu đạo bàng quang đánh giá tình trạng: niệu đạo, tuyến tiền liệt, bàng quang cùng 2 lỗ niệu quản đổ vào bàng quang, xác định 2 mặt phẳng mốc:
Mốc trên là mặt phẳng ngang dưới cổ bàng quang 1cm.
Mốc dưới là mặt phẳng ngang trên ụ núi 1cm.
Chiều sâu của kim cắm được xác định bằng bán kính chiều ngang tuyến tiền liệt trừ đi 6mm.
Tiến hành cắm kim trên từng thùy, khởi động máy phát mỗi lần cắm kim ban đầu với công suất 3W, tăng dần trong 4-5 phút. Trong quá trình dùng dịch rửa bằng dung dịch NaCl 0,9%. Quy trình cắm kim và phát dòng điện lặp lại đến mốc dưới của từng thùy.
Đặt sonde Foley 3 chạc số 18-22 tuỳ trường hợp.
Các bệnh lý khác kèm theo
Sỏi bàng quang: có thể tiến hành tán gắp sỏi bàng quang ngay trước khi tiến hành can thiệp laser phóng bên trong cùng một cuộc can thiệp.
Hẹp niệu đạo: có thể nong bằng benique ngay trước khi tiến hành TUNA tuyến tiền liệt trong cùng một cuộc can thiệp.
Theo dõi
Các thông số sinh tồn: toàn trạng, mạch, huyết áp, nhịp thở.
Kiểm soát đau.
Lưu thông sonde tiểu, tính chất màu sắc nước tiểu qua sonde. Rút sonde sau 3 ngày.
Kháng sinh sau mổ 5 ngày.
Tai biến và xử trí
Chảy máu nặng: rất hiếm, truyền máu nếu thiếu máu cấp, chuyển phẫu thuật mổ bóc tuyến tiền liệt.
Thủng trực tràng: dừng can thiệp, đặt sonde, kháng sinh mạnh, chuyển phẫu thuật rò bàng quang trực tràng có chuẩn bị sau.
Cơn tăng huyết áp do hấp thu dịch rửa: lợi tiểu trong can thiệp.
Biến chứng xa hẹp niệu đạo: nong, xẻ vị trí hẹp.
Tài liệu tham khảo
Ngô Gia Hy (1984). Niệu học IV, NXB Y học.
Trần Đức Hòe (2003). Những kỹ thuật ngoại khoa trong tiết niệu, NXB khoa học kỹ thuật.
Hướng dẫn xử trí tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, Hội Tiết niệu thận học Việt Nam, 2013.
Philip M. Hanno, Alan J-Wein, Mc Graw- Hill. Clinical manual of Urology, International Edition, Medical Series