Nội dung

Áp xe má

Định nghĩa

Là áp xe khu trú ở vùng má, nguyên nhân thường do răng.

Nguyên nhân 

Do răng

Răng viêm quanh cuống không được điều trị.

Răng có viêm quanh răng không được điều trị.

Do biến chứng răng khôn.

Do nguyên nhân khác

Do tai biến điều trị.

Do chấn thương.

Nhiễm trùng các vùng lân cận.

Chẩn đoán

Chẩn đoán xác định 

Lâm sàng 

Toàn thân

Có biểu hiện nhiễm trùng: sốt cao, mạch nhanh, hơi thở hôi….

Tại chỗ

Ngoài miệng 

Vùng má có 1 khối sưng lớn, da trên khối sưng nóng đỏ hoặc tím, căng, nề, có thể thâm nhiễm lan rộng lên trên đến mi mắt dưới hoặc hố thái dương, ra sau tới vùng cơ cắn hoặc mang tai, xuống dưới tới vùng dưới hàm. Các rãnh tự nhiên trên mặt bị xóa.

Giai đoạn đầu khối có mật độ cứng, về sau ấn lõm hoặc có dấu hiệu chuyển sóng. Bệnh nhân đau dữ dội khi sờ vào.

Trong miệng

Không có dấu hiệu khít hàm.

Niêm mạc má căng phồng, đầy ngách tiền đình, niêm mạc in dấu răng và có nhiều cặn tơ huyết hoặc giả mạc.

Khi ấn tay vào khối sưng trong miệng thấy mềm, lún, chuyển sóng.

Răng nguyên nhân: có biểu hiện bệnh lý của răng nguyên nhân.

Cận lâm sàng

X quang thường quy

Có biểu hiện tổn thương răng nguyên nhân.

CT Scanner: có khối thấu quanh ranh giới rõ ở vùng má.

Chẩn đoán phân biệt

Áp xe vùng cơ cắn:

Vị trí áp xe ở vùng cơ cắn và có dấu hiệu khít hàm.

Áp xe vùng mang tai:

Vị trí áp xe ở vùng mang tai và dấu hiệu chảy mủ qua lỗ ống Stenon khi thăm khám.

Điều trị

Nguyên tắc

Dẫn lưu mủ và điều trị răng nguyên nhân.

Điều trị cụ thể

Điều trị toàn thân

Kháng sinh và nâng cao thể trạng.

Điều trị tại chỗ

Đường trong miệng 

Chỉ định: khi áp xe tiến triển về phía niêm mạc miệng.

Kỹ thuật 

Vô cảm.

Rạch niêm mạc ở chỗ thấp nhất và phồng nhất của ổ áp xe.

Bộc lộ ổ áp xe và dẫn lưu mủ.

Bơm rửa.

Đặt dẫn lưu.

Điều trị răng nguyên nhân.

Đường ngoài mặt

Chỉ định: khi áp xe tiến triển về phía dưới da vùng má.

Kỹ thuật

Vô cảm.

Rạch da vùng dưới hàm.

Bóc tách da và mô dưới da.

Dùng kẹp Korche thâm nhập vào vùng áp xe để dẫn lưu mủ.

Bơm rửa.

Đặt dẫn lưu.

Điều trị răng nguyên nhân.

Tiên lượng và biến chứng

Tiên lượng

Nếu dẫn lưu mủ phối hợp với điều trị răng nguyên nhân thì có kết quả điều trị tốt.

Biến chứng

Viêm tấy tỏa lan vùng mặt.

Nhiễm trùng huyết.

Phòng bệnh

Khám răng miệng định kỳ để phát hiện các răng sâu, tổn thương viêm quanh răng, mọc lệch để điều trị kịp thời.