Nội dung

Hội chứng tăng áp lực nội sọ ở trẻ em

Đại cương :

Định nghĩa: 

Hội chứng tăng áp lực nội sọ (HCTALNS) là sự tăng áp lực trong hộp sọ.

Hậu quả huyết động học do TALNS thể hiện qua các công thức sau.

CPP = MAP – ICP

CPP (cerebral perfulsion pressure): áp lực tưới máu não

MAP(mean arterial pressure): áp lực trung bình động mạch

ICP (intracranial pressure): áp lực nội sọ

CBF = CPP/CVR

CBF (cerebral blood flow): lưu lượng máu não

CVR (cerebral vascular resistance) : đề kháng mạch não  Khi tăng ALNS sẽ lam giảm áp lực tưới máu não, gây giảm lưu lượng máu não. Hậu quả gây nhồi máu não.

Bảng áp lực trong sọ bình thường.

LỨA TUỔI

ÁP LỰC BÌNH THƯỜNG

Trẻ >10 tuổi

Trẻ nhỏ 2-10

3-7 mmHg

Trẻ

1,5-6 mmHg

Nguyên lý Monroe _ Kellie

Phân loại:

HCTALNS cấp tính: có thể dẫn đến tử vong do

Tụt não

Nhồi máu não lan toả

HCTALNS mạn tính: dẫn đến teo gai thị gây mù mắt.

Nguyên nhân:

Do nhu mô não:

Phù não

Nhồi máu não

Do mạch máu não:

Tăng huyết áp

Thuyên tắc xoang tĩnh mạch

Do dịch não tuỷ (DNT):

U đám rối mạch mạc

BĐN tắc nghẽn

Khối choáng chỗ : 

Xuất huyết não, não thất tự phát hoặc chấn thương.

U não

Dị dạng mạch máu não 

Áp xe não

Tụ mủ dưới màng cứng

Chẩn đoán:

Triệu chứng lâm sàng:

Tam chứng kinh điển: Nhức đầu, phù gai thị, ói mửa thường gặp ở HCTALNS điển hình, 2/3 bệnh nhân có khối choán chỗ trong hộp sọ có đủ 3 triệu chứng này, và hầu hết các bệnh nhân HCTALNS có ít nhất 2 triệu chứng.

Nhức đầu: thường  xảy ra lúc sáng sớm hay khi có động tác gắng sức, gập người, ho, sổ mũi . 

Ói: ói đột ngột, dữ dội và không kèm với buồn nôn trước đó

Phù gai, teo gai thị

Dấu hiệu khác.

Tam chứng Cushing: mạch chậm, huyết áp tăng, rối loạn nhịp thở

Tri giác : lú lẫn, hôn mê

Cận lâm sàng :

X quang sọ thường : thấy hình ảnh dãn rộng khớp sọ, bào mòn hố yên, dấu ấn ngón tay.

Siêu âm xuyên thớp: ở trẻ còn thớp

Chụp não cắt lớp (CT scan): chẩn đoán nguyên nhân HCTALNS

Cộng hưởng từ não (MRI): Bổ sung và hoàn thiện những hình ảnh của CTscan

Đo áp lực trong sọ : Đây là phương pháp chẩn đoán và theo dõi điều trị quan trọng, thuòng chỉ định trong chấn thương sọ não nặng và một số bệnh lý khác.

Chỉ định:

Chấn thương sọ não nặng : Glasgow

CTSN nặng, CT scan bình thường nhưng có 2/3 tiêu chuẩn: tuổi > 40, gồng mất vỏ, HA tâm thu

Chống chỉ định :

Bệnh nhân tỉnh

Rối loạn đông máu

Vị trí đặt dụng cụ đo ALTS:

Trong não thất

 Trong mô não

Khoang  nhện

Dưới màng cứng

Ngoài màng cứng

Điều trị:

Mục tiêu :

Giữ ALTS

Giữ áp lực tưới máu não ≥60 mmHg 

Điều trị nội khoa:

Nằm đầu cao 30-45°, cổ thẳng

Kiểm tra đường thở, đặt nội khí quản khi Glasgow ≤ 8

Duy trì HA thích hợp 

Duy trì PaCO2 = 35-40 mmHg.

Manitol : 1g/kg truyền tĩnh mạch /15 phút, sau đó 0,25g 0,5g/kg truyền tĩnh mạch /30 phút /6 giờ

Điều trị phẫu thuật:

Điều trị phẫu thuật theo nguyên nhân

 Mở sọ giải áp khi điều trị nội khoa thất bại

Điều trị khác:

Thở máy liên tục

Barbiturate liều cao

Tăng thông khí PaCO2 = 30 – 35 mmHg

Hạ thân nhiệt

Theo dõi:

Theo dõi: lâm sàng và cận lâm sàng

Lưu đồ xử trí tăng áp lực nội sọ trẻ em ( trang sau)