Định nghĩa
Là phẫu thuật giải phóng s o co kéo vùng nách bằng phương pháp chuyển vạt tại chỗ
Chỉ định
Sẹo co kéo vùng nách (sau phẫu thuật, do bỏng)
Chống chỉ định
Tình trạng toàn thân + tại chỗ không cho phép (viêm nhiễm)
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp bác sĩ phẫu thuật: 1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật.
Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê
Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 1 điều dưỡng dụng cụ, 1 điều dưỡng chạy ngoài, 1 hộ lý.
Người bệnh
Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang
Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
Kí hồ sơ bệnh án
Phương tiện
Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật bàn tay, dụng cụ vi phẫu -Kính hiển vi, kính lúp -Dao lấy da.
Thời gian phẫu thuật: 2- 4 giờ
Các bước tiến hành
Vô cảm:
Mê NKQ hoặc tê đám rối
Tư thế:
Người bệnh nằm ngửa
Cách thức mổ:
Cắt bỏ sẹo co kéo vùng nách, giải phóng vùng nách vận động tối đa có thể, chú ý tránh gây tổn thương các mạch máu, thần kinh vùng nách.
Thiết kế vạt da tại chỗ tương ứng để che phủ khuyết tổn (vạt dồn đẩy, vạt xoay, vạt chuyển…).
Bóc vạt, nhấc vạt chuyển che phủ tổn khuyết vùng nách.
Khâu vạt da 1 hoặc 2 lớp mũi rời
Đặt lam dẫn lưu dưới vạt
Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da
Da ghép có thể lấy ở vùng đùi, bẹn hoặc cổ tay
Cố định da ghép
Theo dõi vạt sau mổ: Màu sắc, sức sống của vạt, hồi lưu mao mạch
Biến chứng di chứng
Gây mê hồi sức
Vạt da hoại tử toàn bộ hoặc 1 phần
Nhiễm trùng vết mổ
Vạt sẹo xấu, co kéo, biến dạng vùng nách