Định nghĩa
Là phẫu thuật giải phóng sẹo co kéo vùng khuỷu bằng ghép da tự thân
Chỉ định
Sẹo co kéo vùng khuỷu (sau phẫu thuật, do bỏng)
Chống chỉ định
Tình trạng toàn thân + tại chỗ không cho phép (viêm nhiễm)
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp bác sĩ phẫu thuật: 1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật
Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê
Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 1 điều dưỡng dụng cụ, 1 điều dưỡng chạy ngoài, 1 hộ lý.
Người bệnh
Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang
Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
Kí hồ sơ bệnh án
Phương tiện
Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc
Dao lấy da.
Thời gian thực hiện 2 giờ
Các bước tiến hành
Vô cảm:
Mê Nội khí quản (NKQ), tê đám rối thần kinh (ĐRCT).
Tư thế :
Người bệnh nằm ngửa,
Cách thức mổ:
Cắt bỏ sẹo co kéo, giải phóng vùng khuỷu vận động tối đa có thể
Cầm máu kĩ, tránh tổn thương thần kinh, mạch máu vùng khuỷu
Nếu lấy da dày thì lấy da vùng bẹn. Đục lỗ mắt lưới, đặt da ghép lên vùng khuyết tổn.
Nếu lấy da mỏng thì dung dao Humby, hoặc dao lấy da máy lấy da. Đục lỗ mắt lưới, đặt da ghép lên vùng khuyết tổn.
Cố định da ghép
Khâu đóng nơi cho da
Băng ép vùng cho da
Biến chứng, di chứng
Gây mê hồi sức
Da ghép hoại tử, nhiễm trùng
Chảy máu
Co kéo biến dạng ngón tay, biến dạng nơi cho vạt