Định nghĩa
Phẫu thuật nối gân duỗi là phẫu thuật nối lại gân duỗi nhằm phục hồi lại chức năng của bàn tay.
Chỉ định
Đứt gân duỗi
Chống chỉ định
Bệnh toàn thân tại chỗ không cho phép phẫu thuật
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp phẫu thuật: 1 PTV phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật bàn tay, 2 phụ phẫu thuật
Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê
Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 1 điều dưỡng dụng cụ, 1 điều dưỡng chạy ngoài
Người bệnh:
Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay
Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
Kí hồ sơ bệnh
Phương tiện:
Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc, clip mạch máu, silk 3.0 hay 4.0
Bộ nẹp vis hoặc đinh cố định xương
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật bàn tay, dụng cụ vi phẫu
Kính lúp
Khoan xương
Thời gian phẫu thuật 2- 3 giờ
Các bước tiến hành
Vô cảm:
Tê đám rối cánh tay
Tư thế:
Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật
Cách thức mổ:
Rạch da mở rộng vết thương
Bộc lộ tổn thương, cầm máu
Phẫu tích tìm 2 đầu gân bị đứt
Nếu có kết hợp gãy xương hoặc tổn thương khớp tiến hành kết hợp xương, xử lý vết thương khớp
Nối gân duỗi có đường kính lớn kiểu wessler hay Tajima bằng prolene 4.0, 5.0 nối gân duỗi mặt lưng bàn tay hay lưng ngón bằng các mũi chữ X bằng prolene 5.0
Đóng da
Nẹp bột
Biến chứng, di chứng
Do gây mê hồi sức
Đứt gân lại, hoại tử gân
Hoại tử ngón tay
Biến dạng ngón tay
Nhiễm trùng