Định nghĩa
Hút đờm nhớt là làm sạch và thông đường hô hấp. |
Hút đờm nhớt bao gồm hút thông đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới. Đường hô hấp trên: mũi, hầu họng. Đường hô hấp dưới: từ hầu thanh quản đến khí quản, phế quản. |
Có thể gây tai biến cho người bệnh: nhiễm khuẩn đường hô hấp, thiếu oxy, tổn thương niêm mạc đường hô hấp. |
Mục đích
Làm sạch dịch xuất tiết để thông đường hô hấp. |
Tạo thuận lợi cho sự lưu thông trao đổi khí. |
Lấy dịch xuất tiết để chẩn đoán. |
Phòng nhiễm khuẩn do dịch tích tụ. |
Hút sâu kích thích phản xạ ho. |
Tránh các biến chứng ở hệ hô hấp. |
Chỉ định
Người bệnh nhiều đờm nhớt, không tự khạc được. |
Trẻ hôn mê, động kinh, co giật. |
Người bệnh có ống nội khí quản hoặc mở khí quản. |
Nhận định tình trạng người bệnh
Nhận định tình trạng hô hấp: khó thở? đờm?
Trợ giúp hô hấp? Bằng dụng cụ gì: máy thở, đặt nội khí quản, mở khí quản.
Tính chất đờm: nhiều ít, nhầy đặc hay loãng.
Bệnh lý đi kèm: hôn mê do xuất huyết não.
Các phương pháp hút đờm
Hút thông đường hô hấp trên
Hút qua mũi hoặc miệng.
Chỉ định đối với những người bệnh có đờm nhớt nhiều mà không khạc ra được hoặc không nuốt vào được, biểu hiện qua tiếng thở khò khè.
Hút thông đường hô hấp dưới
Hút đờm nhớt ở phế quản: ống vào sâu khoảng 20 cm đối với người lớn hoặc đo từ đỉnh mũi đến trái tai rồi đo tiếp tới sụn giáp trạng. |
Đối với trường hợp hút qua đường miệng thì đo từ cung răng tới giữa đường ức. |
Hút phế quản: ống thông có thể chạm vào chỗ phân nhánh phế quản thì nên kéo lui ống thông ra khoảng 1 cm hoặc đẩy ống vào sâu hơn. |
Hút thông đường hô hấp dưới áp dụng thường trên người bệnh đang được đặt nội khí quản hay mở khí quản. |
Cần lưu ý vì niêm mạc khí phế quản là niêm vô khuẩn nên có nguy cơ dễ bị nhiễm khuẩn khi hút đờm. |
Những điểm cần lưu ý khi hút đờm nhớt
Khi hút cần lưu ý sự tăng tiết đờm nhớt do ống hút kích thích và làm người bệnh thiếu oxy khi hút nhiều lần và thời gian hút quá lâu.
Đưa ống sâu đến khi người bệnh có phản xạ ho là được, không nên đưa ống sâu quá vì có thể gây kích thích dây thần kinh X. |
Hút thông đường hô hấp dưới dễ làm nhịp tim chậm và đôi khi ngừng nên cần phải theo dõi sát người bệnh trong suốt thời gian hút, nhất là lần hút đầu tiên. |
Đưa ống hút vào đúng vị trí, giai đoạn hít vào (nắp thanh quản mở). |
Trong lúc ống hút đang di chuyển vào, không nên thực hiện hút. |
Người bệnh nằm đầu ngửa tối đa với tư thế này việc hút đờm sẽ dễ dàng. |
Thời gian mỗi lần hút không quá 15 giây (thời gian mỗi động tác hút bằng với thời gian nhịp thở của người điều dưỡng). |
Tổng thời gian hút không quá 5 phút. |
Hút thông đường hô hấp dưới dễ kích thích thần kinh X cần phải theo dõi sát người bệnh. |
Kỹ thuật hút phải nhẹ nhàng. |
Đưa ống vào đúng vị trí rồi mới hút. |
Nên tăng nồng độ oxy 100% 3 phút trước và sau khi hút, bồi hoàn lại lượng dưỡng khí đã mất trong quá trình hút hoặc cho người bệnh hít thở sâu. |
Nếu đờm quá đặc có thể bơm 4-5 ml NaCl 0,9% trước khi hút. |
Dùng ống thông hút riêng biệt: một cho đường mũi, miệng, một cho lỗ khai khí quản. |
Trong khi hút nếu người bệnh có phản xạ buồn nôn thì nên kiểm tra vị trí ống hút có lạc vào thực quản hay không. |
Kích cỡ ống hút thích hợp: |
|
áp lực cao: 120-150 mmHg áp lực trung bình: 80-120 mmHg áp lực thấp: dưới 80 mmHg |
Hình 63.1. ống hút đờm kín |
||
Thông thường khi hút đờm ta dùng áp lực: |
|
|
||
Hệ thông trung tâm: Người lớn: 100-120 mmHg Trẻ em trẻ sơ sinh: 50-75 mmHg |
|
|
||
Hệ thống xách tay: |
|
|
||
Người lớn: 12-18 Fr
Trẻ em: 8-10 Fr
Sơ sinh: 5-8 Fr
Áp lực hút đờm nhớt:
Có 3 mức của áp lực hút:
9-15 mmHg (15-20 cmH20)
Hình 63. 2. Các loại ống hút đờm
Hình 63.3. Các bước trong quy trình hút đờm
Hình 63.4. Khay đựng dụng cụ hút đờm
Bảng 63.1. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng soạn dụng cụ hút thông đường hô hấp trên
STT |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Mang khẩu trang, rửa tay |
|
|
|
2 |
Khay trải khăn vô khuẩn |
|
|
|
3 |
Soạn các dụng cụ trong khăn: Chén chung chứa NaCl 0,9% Gạc ống hút đờm |
|
|
|
4 |
Dụng cụ ngoài khay: Găng tay vô khuẩn Máy hút đờm Túi đựng rác y tế Khăn bông |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Bảng 63.2. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng hút thông đường hô hấp trên
STT |
Nội dung |
ý nghĩa |
Tiêu chuẩn cần đạt |
1 |
Báo và giải thích cho người bệnh (nếu được). |
Giúp người bệnh an tâm và hợp tác. |
ân cần, cảm thông, thấu hiểu. |
2 |
Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp. |
Người bệnh tiện nghi, giúp cho việc thông khí được dễ dàng. |
Tư thế người bệnh tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh. |
3 |
Trải khăn bông. |
Tránh chất tiết dính lên áo người bệnh. |
Trải khăn choàng qua cổ. |
4 |
Tăng oxy lên 100% cho thở trong 1-2 phút. |
Bù lượng oxy mất do hút đờm. |
Nếu đang thở oxy hoặc cho người bệnh hít thở sâu. |
5 |
Mở khay vô khuẩn. |
Bộc lộ dụng cụ. |
áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi mở mâm. |
6 |
Mang găng tay vô khuẩn. |
Đảm bảo sự vô khuẩn cho kỹ thuật. |
Tay chưa mang găng không chạm vào mặt ngoài của găng. |
7 |
Gắn ống hút vào dây nối an toàn. |
Duy trì tình trạng vô khuẩn cho ống hút đờm. |
Tay thuận làm tay vô khuẩn, tay không thuận làm tay sạch. |
8 |
Hút nước thử máy. |
Kiểm tra hệ thống máy hút trước khi sử dụng. |
áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi kiểm tra hệ thống máy hút. |
9 |
Đưa ống hút vào mũi đến hầu. |
Hút thông vị trí bị nghẹt đờm có ảnh hưởng đến hô hấp. |
Đặt ống đúng vị trí mới được hút. |
10 |
Mở máy hút. |
Tránh làm tổn thương niêm mạc họng và khí quản khi hút. |
Khi hút, vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra. |
11 |
Hút nước tráng ống. Tiếp tục hút đến sạch. |
Tránh ngẹt đờm trong lòng ống. |
Mỗi lần hút là nên hút lại nước NaCl 0,9%. |
12 |
Tháo ống hút và găng tay cho vào túi giấy. |
Xử lý chất thải đúng cách. |
Tránh chạm vào vùng nhiễm khi tháo găng. |
13 |
Quan sát người bệnh. |
Theo dõi đánh giá sự thông khí của người bệnh. |
Quan sát sắc mặt, da, niêm, tình trạng hô hấp có cải thiện không. |
14 |
Cho bệnh nhận nằm tiện nghi, báo việc đã xong. |
Giao tiếp. |
Giúp người bệnh được tiện nghi. |
15 |
Dọn dụng cụ, ghi vào hồ sơ. |
Theo dõi và quản lý người bệnh. |
Ghi lại những công việc đã làm. |
Bảng 63.3. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng: hút thông đường hô hấp trên
STT |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Báo và giải thích cho người bệnh (nếu được) |
|
|
|
2 |
Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp |
|
|
|
3 |
Trải khăn choàng qua cổ |
|
|
|
4 |
Mở khay vô khuẩn |
|
|
|
5 |
Mang găng tay vô khuẩn |
|
|
|
6 |
Gắn ống hút vào dây nối an toàn |
|
|
|
7 |
Hút nước thử máy |
|
|
|
8 |
Đưa ống hút vào mũi đến hầu |
|
|
|
9 |
Mở máy, vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra |
|
|
|
10 |
Hút nước tráng ống. Tiếp tục hút đến sạch |
|
|
|
11 |
Hút ở miệng: đưa ống hút vào miệng và tiếp các bước 15,16,17 |
|
|
|
12 |
Tháo ống hút và găng tay cho vào túi giấy |
|
|
|
13 |
Theo dõi tình trạng người bệnh trong suốt thời gian hút |
|
|
|
14 |
Cho bệnh nhận nằm tiện nghi, báo việc đã xong |
|
|
|
15 |
Dọn dụng cụ, ghi vào hồ sơ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Bảng 63.4. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng soạn dụng cụ hút thông đường hô hấp qua nôi khí quản hoặc mở khí quản
STT |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Nhận định tình trạng người bệnh |
|
|
|
2 |
Mang khẩu trang, rửa tay |
|
|
|
3 |
Khay trải khăn vô khuẩn |
|
|
|
4 |
Soạn các dụng cụ vô khuẩn trong khăn: 2 chén chung đựng NaCl 0,9% hoặc nước cất Gạc 2 ống hút đờm |
|
|
|
5 |
Dụng cụ ngoài khay: Găng tay vô khuẩn Khăn lông Máy hút đờm Túi đựng rác y tế |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Bảng 63.5. Bảng kiếm hướng dẫn học kỹ năng hút thông đường hô hấp trên qua nội khí quản hoặc mở khí quản
STT |
Nội dung |
ý nghĩa |
Tiêu chuẩn cần đạt |
1 |
Mang dụng cụ đến bên giường, báo và giải thích cho người bệnh. |
Giúp người bệnh an tâm và hợp tác. |
ân cần, cảm thông, thấu hiểu. |
2 |
Cho người bệnh nằm ngửa, kê gối dưới vai. Bộc lộ nơi mở khí quản. |
Người bệnh tiện nghi, giúp cho việc thông khí được dễ dàng. |
Tư thế người bệnh tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh. |
3 |
Trải khăn bông. |
Tránh chất tiết dính lên áo người bệnh. |
Trải khăn choàng qua cổ. |
4 |
Tăng oxy lên 100% cho thở trong 1-2 phút (nếu có thở oxy).
|
Bù lượng oxy mất do hút đờm. |
Nếu đang thở oxy hoặc cho người bệnh hít thở sâu. |
5 |
Mở khay dụng cụ vô khuẩn.
|
Bộc lộ dụng cụ. |
áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi mở mâm. |
6 |
Mang găng tay vô khuẩn.
|
Đảm bảo sự vô khuẩn cho kỹ thuật. |
Tay chưa mang găng không chạm vào mặt ngoài của găng. |
7 |
Gắn ống hút vào dây nối an toàn.
|
Duy trì tình trạng vô khuẩn cho ống hút đờm. |
Tay thuận làm tay vô khuẩn, tay không thuận làm tay sạch. |
8 |
Hút nước thử máy.
|
Kiểm tra hệ thống máy hút trước khi sử dụng. |
áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi kiểm tra hệ thống máy hút. |
9 |
Đưa ống vào đúng vị trí (khoảng 8-12 cm).
|
Hút thông vị trí bị nghẹt đờm có ảnh hưởng đến hô hấp. |
Đặt ống đúng vị trí mới được hút. |
10 |
Mở máy hút.
|
Tránh làm tổn thương niêm mạc họng và khí quản khi hút. |
Khi hút, vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra. |
11 |
Hút nước tráng ống, tiếp tục hút đến sạch |
Tránh ngẹt đờm trong lòng ống |
Mỗi lần hút là nên hút lại nước NaCl 0,9% |
12 |
Bỏ ống hút đờm vào túi chứa chất thải y tế. |
Xử lý chất thải đúng cách. |
Tránh làm dính chất tiết vào người bệnh. |
13 |
Gắn ống hút đờm mới vào dây nối. |
Hút mũi miệng dùng ống hút riêng. |
Tránh chạm vào vùng vô khuẩn của ống hút. |
14 |
Hút đờm ở mũi miệng (giống như trên). |
Làm thông đường hô hấp trên. |
áp dụng giống như kỹ thuật hút thông đường hô hấp trên. |
15 |
Quan sát người bệnh. |
Theo dõi đánh giá sự thông khí của người bệnh. |
Quan sát sắc mặt, da, niêm, tình trạng hô hấp có cải thiện không. |
16 |
Cho người bệnh tiện nghi, báo và giải thích việc đã xong. |
Giao tiếp. |
Giúp người bệnh được tiện nghi. |
17 |
Dọn dụng cụ, ghi vào hồ sơ.
|
Theo dõi và quản lý người bệnh. |
Ghi lại những công việc đã làm. |
Bảng 6.6. Bảng kiếm lượng giá thực hiện kỹ năng hút thông đường hô hấp qua nội khí quản hoặc mở khí quản
STT |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Mang dụng cụ đến bên giường, báo và giải thích cho người bệnh |
|
|
|
2 |
Cho người bệnh nằm ngửa, kê gối dưới vai |
|
|
|
3 |
Bộc lộ nơi mở khí quản |
|
|
|
4 |
Trải khăn bông choàng qua cổ |
|
|
|
5 |
Tăng oxy lên 100% cho thở trong 1-2 phút (nếu có thở oxy) |
|
|
|
6 |
Kiểm tra máy hút đờm |
|
|
|
7 |
Mở khay dụng cụ vô khuẩn |
|
|
|
8 |
Mang găng tay vô khuẩn |
|
|
|
9 |
Gắn ống hút vào dây nối an toàn |
|
|
|
10 |
Dùng gạc cầm đầu dưới ống hút đờm chừa 1 đoạn để hút |
|
|
|
11 |
Hút nước thử máy |
|
|
|
12 |
Đưa ống vào đúng vị trí (khoảng 8-12 cm) |
|
|
|
13 |
Mở máy, vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra |
|
|
|
14 |
Hút nước tráng ống |
|
|
|
15 |
Tiếp tục hút đến sạch |
|
|
|
16 |
Bỏ ống hút đờm vào túi rác |
|
|
|
17 |
Gắn ống hút đờm mới vào dây nối |
|
|
|
18 |
Hút đờm ở mũi miệng (giống như trên) |
|
|
|
19 |
Dọn dụng cụ, ghi vào hồ sơ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|