Đại cương
Là phẫu thuật thu nhỏ thể tích vú gồm cả da và tuyến sữa.
Chỉ định
Vú nhỏ bẩm sinh hoặc cho con bú, vú mất cân đối sau mổ hoặc bẩm sinh.
Chống chỉ định
Bệnh toàn thân, tại chỗ không cho phép
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật.
Kíp Gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê.
Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý
Người bệnh
Bệnh án ngoại khoa.
Làm bệnh án đầy đủ theo quy định
Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt…
Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phổi hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp…
Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh răng miệng, thân thể…
Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép).
Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau mổ…
Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình -Chỉ khâu: 08 sợi chỉ vicril; 06 sợi nilon.
Dẫn lưu áp lực: 02.
Gạc vuông, gạc ổ bụng: 20 gói.
Opsite dán phẫu thuật: 02 loại 35 x 40 cm.
Urgotul SSD: 05 miếng, băng chun: 02 cuộn
Thời gian phẫu thuật: từ 3-5 giờ
Các bước tiến hành
Tư thế:
Nằm ngửa
Vô cảm:
Mê NKQ
Kỹ thuật
Sát trùng trải toan.
Thiết kế đường rạch da trên 2 vú tuỳ theo phương pháp đã chọn.
Tính toán thể tích vú cần cắt bỏ
Lựa chọn cuống mạch nuôi quầng vú
Rạch da theo thiết kế
Phẫu tích cuống mạch nuôi quầng vú
Cắt bỏ phần da và tuyến vú theo thiết kế
Xoay vạt tạo hình vú cho tròn, cân 2 bên
Cầm máu kĩ
Đặt dẫn lưu
Khâu đóng da
Băng chun cố định
Theo dõi các tai biến, biến chứng và nguyên tắc xử trí
Theo dõi:
Vạt bằng siêu âm Doppler, theo dõi dẫn lưu, vết mổ. Thay băng 2 ngày/ lần.
Biến chứng và chăm sóc
Tai biến của gây tê/mê.
Xử trí: hồi sức và theo dõi tại phòng hồi sức.
Chảy máu vết mổ:
Băng ép hoặc mổ lại cầm máu
Máu tụ.
Xử trí: băng chun sau mổ, chọc hút dịch nếu có.
Nhiễm trùng.
Xử trí: thay băng, điều trị kháng sinh, tháo túi nếu cần.
Chậm liền vết mổ:
Thay băng, khâu đóng thì 2.
Hoại tử núm vú:
Cắt lọc tổ chức hoại tử, tạo hình núm vú thì 2.
Sẹo xấu.
Xử trí: Chăm sóc sẹo, tạo hình khi s o ổn định.