Định nghĩa
Là phương pháp phẫu thuật cắ bỏ ung thư bàng quang còn khu trú ở niêm mạc qua đường nội soi niệu đạo.
Chỉ định
Các tổn thương ung thư bàng quang còn khu trú tại niêm mạc: Tis Ta, T1 NoMo
Chống chỉ định
Ung thư bàng quang đã xâm lấn lớp cơ hoặc M hạch
Chít hẹp niệu đạo
Suy kiệt
Chuẩn bị
Kíp mổ qua đường niệu đạo
2 bác sỹ
2 điều dưỡng
Kíp gây mê:
Theo quy trình kỹ thuật gây mê
Phòng mổ:
Theo tiêu chuẩn phòng mổ
Bàn mổ theo tư thế sản khoa
Dụng cụ trang thiết cắt u bàng quang qua đường nội soi niệu đạo
Máy nội soi và can thiệp
Nguồn sáng
Bộ xử trí hình ảnh
Màn hình
Hệ thống máy tính
Nguồn cắt đốt
Bốc dẫn dung dịch vào bàng quang
Nong niệu đạo các cỡ
Thiết bị nội soi chẩn đoán
Thiết bị nội soi can thiệp
OPtic
Dụng cụ cắt u
Bóng đốt diện cắt
Bàn mổ
Bàn mổ theo tư thế mổ sản khoa
Thuốc và vật tư tiêu hao
Theo qui chế phòng mổ
Lọ đựng bệnh phẩm có Formol 10
Chuẩn bị thủ tục hành chính
Người bệnh vào viện nội trú
Các xét nghiệm cơ bản để phẫu thuật
Chức năng đông máu, máu chảy máu đông.
Kết quả nội soi bàng quang và giải phẫu bệnh
Siêu âm bàng quang đánh giá tính trạng u bàng quang
Kết quả chụp cắt lớp bàng quang đánh giá tình trạng xâm lấn thành bàng quang và hạch vùng.
Thăm khám người bệnh
Tư vấn và giải thích cho người bệnh
Tình trạng chung của người bệnh
Giải thích cho người bệnh sự cần thiết phải can thiệp phẫu thuật lấy u
Lợi ích của việc lấy qua đường nội soi niệu đạo
Các biến chứng có thể xảy ra trong và sau phẫu thuật
Thời gian can thiệp
Chi phí phẫu thuật
Thăm khám người bệnh
Thể trạng chung của người bệnh
Tiền sử bệnh: Tim mạch, huyết áp v.v
Các bệnh phối hợp
Tiền sử dị ứng thuốc
Tiền sử choáng phản vệ
Các rối loạn đông máu
Các bệnh lây nhiễm: HIV, viêm gan B, C…
Các bước tiến hành
Phòng mổ
Theo qui chế phòng mổ
Người bệnh
Nhịn ăn trước thủ thuật ít nhất 6 giờ
Uống thuốc hoặc thụt tháo để sạch ruột
Gây mê
Theo qui trình gây mê…
Kíp mổ
Bác sỹ gây mê hoặc gây tê tuỷ sống
Bác sỹ phẫu thuật: 2 Bác sỹ
Điều dưỡng: 2 Điều dưỡng
Tiến hành phẫu thuật
Sát trùng rộng toàn bộ vùng sinh dục và tầng sinh môn
Nong niệu đạo các cỡ bôi trơn bằng Farafin vô khuẩn hoặc Jelly
Đặt máy nội soi quan sát đánh giá lại tổn thương- có thể đặt luôn máy can thiệp nếu thuận lợi
Dùng dung dịch Sorbitol vào làm căng bàng quang
Quan sát tổn thương
Vị trí tổn thương
Số lượng tổn thương
Kích thước tổn thương
Các bệnh bàng quang phối hợp
Đánh giá thuận lợi và khó khăn
Chọn phương pháp cắt u
Cắt ngược dòng
Cắt xuôi dòng
Cắt tỉa cành
Cắt ngang qua cuống
Cầm máu diện cắt
Đốt rộng niêm mạc xung quanh diện cắt
Lấy u đã cắt
Lấy hết bệnh phẩm cắt ra và máu cục nếu có
Bệnh phẩm cho vào lọ Formol 10 để gửi giải phẫu bệnh.
Kiểm tra lại
Kiểm tra lại diện cắt
Tình trạng chảy máu?
Thủng diện cắt?
Bệnh phẩm, máu cục?
Rút máy can thiệp
Đặt sonde dẫn lưu 3 chạc để rửa bàng quang.
Điều trị sau mổ cắt u bàng quang
Kháng sinh toàn thân
Rửa bàng quang tại chỗ qua sonde dẫn lưu 3 chạc bằng dung dịch HTM 9‰ pha Betadin hữu cơ 5 ml/500 ml.
Theo dõi và xử trí tai biến
Thủng bàng quang trong hoặc sau cắt chuyển mổ mở khâu lỗ thủng.
Chảy máu trong mổ: Đốt cầm máu trong nội soi, nếu chảy máu nhiều không cầm được phải mổ mở cầm máu
Chảy máu sau phẫu thuật đặt lại máy kiểm tra và cầm máu qua nội soi, nếu chảy máu nhiều và hình thành nhiều cục máu đông nên mổ mở cầm máu và lấy hết cục máu đông
Tai biến do gây mê hoặc gây tê tuỷ sống (theo sử trí tai biến của gây mê và gây tê tu sống).