Mục đích
Làm sạch tóc và da đầu.
Kích thích những hạch dưới da đầu hoạt động.
Ngừa các bệnh về tóc và da đầu.
Giúp người bệnh dễ chịu và thoải mái.
Chỉ định – chống chỉ định
Chỉ định
Người bệnh không tự gội đầu được: hôn mê, gãy xương, chấn thương cột sống… ư Tai nạn bất ngờ: đầu người bệnh bị dính bùn máu.
Chống chỉ định
Người bệnh trong tình trạng nặng.
Người bệnh sốt cao.
Nhận định người bệnh
Tình trạng tri giác: tỉnh, lơ mơ, hôn mê…
Tình trạng tóc và da đầu: ghẻ, chốc, vết thương da đầu, tóc ngắn hay dài…
Tình trạng thân nhiệt: sốt? hạ thân nhiệt? tình trạng nặng?…
Chuẩn bị người bệnh
Giải thích cho người bệnh hoặc người nhà người bệnh biết việc mình sắp làm để họ yên tâm.
Chuẩn bị dụng cụ
Thau nước – xô nước ấm
Ca múc nước
Xà bông gội đầu
Ly nước cốt chanh (nếu cần)
Khăn bông nhỏ che trán, rửa mặt
Khăn bông lau tóc, khăn bông to để phơi tóc
Máng gội : máng hình chữ U, máng cao su có dây cột hay khay lớn
Bao gối bằng cao su (nếu có)
Hai viên gòn đen, kim băng
Thùng đựng nước bẩn
Lược chải tóc
Túi đựng đồ bẩn
Máy sấy tóc (nếu có)
Dọn dẹp dụng cụ
Rửa sạch tất cả các dụng cụ, lau khô và trả về chỗ cũ
Lau rửa tấm cao su, phơi nơi mát
Ghi vào hồ sơ
Ngày giờ thực hiện phương sách.
Những sự quan sát tình trạng tóc và da đầu người bệnh.
Phản ứng của người bệnh (nếu có).
Tên người điều dưỡng thực hiện.
Những điểm cần lưu ý
Tránh cho người bệnh bị nhiễm lạnh.
Tránh xà bông văng vào mắt và tai của người bệnh.
Trường hợp đầu người bệnh có vết thương nên đắp vải thưa có chất nhờn (gạc vaselin) lên rồi gội trước khi chăm sóc vết thương.
Hạn chế lắc lư đầu trong khi gội, giúp người bệnh thoải mái, tiện nghi và an toàn khi nằm gội.
Nếu vải trải giường hoặc quần áo người bệnh bị ướt phải thay ngay sau khi gội xong.
Bảng kiểm lượng giá kỹ năng soạn dụng cụ gội tóc tại giường
Stt |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Rửa tay nội khoa |
|
|
|
2 |
Lấy khay sạch, soạn các dụng cụ trong khay |
|
|
|
3 |
Thau nước ấm – ca múc nước |
|
|
|
4 |
Khăn bông nhỏ che trán |
|
|
|
5 |
Khăn bông lớn lau khô tóc |
|
|
|
6 |
Ly đựng xà phòng nước |
|
|
|
7 |
Ly đựng nước cốt chanh (nếu cần) |
|
|
|
8 |
Viên gòn đen (không thấm nước) |
|
|
|
9 |
Lược chải tóc |
|
|
|
10 |
Kim tây |
|
|
|
11 |
Máy sấy tóc (nếu có) |
|
|
|
12 |
áo gối cao su (nếu có) |
|
|
|
13 |
Soạn các dụng cụ ngoài khay: Máng gội tóc: máng, chữ U, máng dây rút Xô đựng nước chảy ra, giấy lót Túi giấy |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Hình 22.1. Dụng cụ gội tóc tại giường
Bảng kiểm lượng giá kỹ năng gội tóc tại giường
Stt |
Nội dung
|
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Kiểm tra dụng cụ đầy đủ |
|
|
|
2 |
Báo giải thích người bệnh biết |
|
|
|
3 |
Đóng cửa tránh gió lùa, tắt quạt |
|
|
|
4 |
Cho người bệnh nằm chéo trên giường, đầu sát cạnh giường, đắp vải phủ cho người bệnh (nếu cần) |
|
|
|
5 |
Mang áo gối cao su vào gối |
|
|
|
6 |
Đặt gối giúp người bệnh tiện nghi (ở dưới vai hoặc đầu giường) |
|
|
|
7 |
Đặt sô để hứng nước chảy ra (lót giấy nếu để dưới đất) |
|
|
|
8 |
Choàng khăn qua cổ người bệnh (khăn xếp rẻ quạt) |
|
|
|
9 |
Đặt máng dưới đầu người bệnh |
|
|
|
10 |
Chải suôn tóc |
|
|
|
11 |
Che trán bằng khăn nhỏ |
|
|
|
12 |
Nhét bông không thấm nước vào 2 lỗ tai |
|
|
|
13 |
Làm ướt tóc với nước xong cho xà bông vào tóc |
|
|
|
14 |
Chà sát khắp đầu và tóc bằng những đầu ngón tay |
|
|
|
15 |
Dội nước lên tóc, xả lại nhiều lần cho tóc thật sạch |
|
|
|
16 |
Cho nước chanh lên tóc rồi xả nước lại cho sạch (nếu cần) |
|
|
|
17 |
Lấy gòn che ở tai ra |
|
|
|
18 |
Lấy khăn che trán, lau trán và tai |
|
|
|
19 |
Tháo máng, kéo khăn bao tóc |
|
|
|
20 |
Cho người bệnh nằm trên gối hoặc ngồi thoải mái |
|
|
|
21 |
Làm khô và chải suôn tóc |
|
|
|
22 |
Sửa lại giường bệnh và sắp xếp gọn gàng vùng phụ cận |
|
|
|
23 |
Thu dọn dụng cụ đem về phòng làm việc |
|
|
|
24 |
Ghi hồ sơ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|