Đại cương
Phẫu thuật cắt bỏ khối ung thư da đầu kích thước từ 2 cm trở lên
Chỉ định
Ung thư da đầu kích thước trên 2cm
Chống chỉ định
Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật.
Kíp Gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê.
Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý
Người bệnh
Bệnh án ngoại khoa.
Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định.
Cạo tóc
Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án.
Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình.
Thời gian phẫu thuật:
0,5h – 4h
Các bước tiến hành
Tư thế:
Nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp tuỳ tổn thương.
Vô cảm:
Gây mê hoặc gây tê.
Kỹ thuật
Cắt theo tổn thương, cắt thêm ngoài rìa tổn thương từ 0,5cm đến 5cm hoặc nhiều hơn tuỳ bản chất ác tính của khối u.
Gửi bệnh phẩm đến khoa giải phẫu bệnh làm sinh thiết tức thì, đánh giá mức độ sạch của mép cắt.
Nếu còn tế bào ung thư ở rìa hoặc đáy khối bệnh phẩm thì cắt tiếp, sau đó tiếp tục gửi làm sinh thiết tức thì cho đến khi rìa sạch.
Sau khi rìa bệnh phẩm đã sạch, theo kích thước tổn khuyết sau cắt bỏ khối u mà có thể đóng vết mổ trực tiếp, ghép da tự thân hoặc tạo hình đóng vết mổ bằng các vạt tại cỗ, vạt lân cận hoặc vạt tự do.
Biến chứng, di chứng
Tai biến của gây tê, gây mê:
Dị ứng, sốc phản vệ…
Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng.
Chảy máu:
Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da.
Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần.
Nhiễm trùng:
Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục.
Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ.
Sẹo xấu, sẹo lồi:
Xử trí tuỳ theo bệnh lý.
U tái phát tại chỗ:
Phẫu thuật rộng rãi hoặc kết hợp với các phương pháp khác như tia xạ, hoá chất…
Hoại tử da ghép hoặc vạt:
Thay băng, cắt lọc, dùng phương pháp tạo hình khác