Đại cương
Chụp cộng hưởng từ tiểu khung là một phương pháp chẩn đoán hình ảnh có giá trị cao trong chẩn đoán các bệnh lý vùng tiểu khung.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Phát hiện và phân giai đoạn các khối u phụ khoa có tính chất ác tính có nguồn gốc trong âm đạo, cổ tử cung, tử cung, buồng trứng và ống dẫn trứng.
Khối u hay viêm phần phụ có biến chứng như: u nang buồng trứng xoắn, ứ dịch, mủ vòi trứng….Đau do nghi ngờ lạc nội mạc tử cung, hay u cơ trơn tử cung.
Xác định các bất thường bẩm sinh của các cơ quan vùng chậu nam và nữ Xác định số lượng, vị trí của u cơ trơn tử cung trước khi phẫu thuật bóc u, phẫu thuật cắt bỏ tử cung, hoặc nút động mạch tử cung…
Đánh giá các khuyết tật sàn chậu liên quan với tiểu, đại tiện không tự chủ. Phát hiện và phân giai đoạn của các khối u ác tính của ruột (đại tràng xích ma, trực tràng), tuyến tiền liệt, bàng quang, dương vật và bìu.
Đánh giá cho sự tái phát của khối u của ruột, bàng quang, tuyến tiền liệt, hoặc các cơ quan phụ khoa sau khi phẫu thuật cắt bỏ ho c bóc tách (exenteration).
Đánh giá các biến chứng sau phẫu thuật vùng chậu, bao gồm áp xe, u nang nước tiểu (urinoma), nang bạch huyết (lymphocele),viêm ruột do xạ trị và hình thành lỗ rò, đặc biệt là lỗ dò hậu môn.
Xác định giải phẫu động mạch và tĩnh mạch.
Xác định và phân giai đoạn các loại sarcom nguồn gốc mô.
Xác định nguyên nhân gây đau bụng ở phụ nữ mang thai, bao gồm cả viêm ruột thừa và khối bất thường ở tử cung và buồng trứng.
Đánh giá những bất thường của thai nhi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định tuyệt đối :
Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hóa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…
Các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu
Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người
Chống chỉ định tương đối:
Kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng
Người bệnh sợ bóng tối hay sợ cô độc
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp mạch cộng hưởng từ 1 Testla trở lên
Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Thuốc
Thuốc an thần
Người bệnh
Không cần nhịn ăn.
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.
Kiểm tra các chống chỉ định
Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
Các bước tiến hành
Đặt người bệnh
Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp
Lựa chọn và định vị cuộn thu tín hiệu
Di chuyển bàn chụp vào vùng từ trường của máy và định vị vùng chụp
Kỹ thuật
Chụp định vị
Chuỗi xung 1: T2W đứng ngang:, xung xóa mỡ (SPAIR: TI = 80-120ms)
Độ dày lát cắt: 6mm.
Khoảng cách giữa các lát cắt: 10% độ dày lát cắt (0,6mm ho c hệ số 1.0-1.1)
Thang mã từ: L-R -FOV:
Ma trận: 512 (256).
Tấm bão hòa: cắt ngang: đặt phía trên lát cắt để chống nhiễu mạch máu; đứng ngang: chống nhiễu lớp mỡ thành bụng.
Chuỗi xung 2: T1W cắt ngang: xóa mỡ, vị trí các lát cắt như chuỗi thứ 1.
Chuỗi xung 3: T2W xóa mỡ đứng ngang (có thể chếch vị trí tiểu khung): TIRM hoặc STIR
Bề dày lớp cắt: 4-6mm
Bước nhảy: 0-10% bề dày lớp cắt (0-0,6mm hoặc tỉ lệ 1.0-1.1)
Tấm bão hòa: đứng ngang. Đặt phía trên lát cắt để chống nhiễu mạch máu
Chuỗi xung 4: T2W đứng dọc
Bề dày lớp cắt: 5 mm
Bước nhảy: 0-10% bề dày lớp cắt (0-0,5mm hoặc t lệ 1.0-1.1)
Ma trận: 512 (256)
Tấm bão hòa: không
Chú ý:
Có thể sử dụng thuốc làm giảm nhu động ruột.
Có thể buộc dây bảo hiểm ngang bụng để hạn chế chuyển động do hô hấp.
Nhắc người bệnh thở bằng lồng ngực.
Nhận định kết quả
Hình chụp CHT tiểu khung phải thấy rõ các cấu trúc giải phẫu trong tiểu khung trên các mặt phẳng ngang, đứng dọc, đứng ngang.
Bộc lộ rõ tổn thương nếu có.
Tai biến và xử trí
Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh
Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.