Nội dung

Chụp cht phổ tuyến vú

Đại cương

Là kỹ thuật sử dụng xung cộng hưởng từ phổ để đánh giá các chất chuyển hóa của khối u tuyến vú, giúp chẩn đoán phân biệt tổn thương u hay không u, định hướng phân loại giai đoạn, giải phẫu bệnh.

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Người bệnh có khối u vú nghi ngờ, chụp cộng hưởng từ phổ để thêm thông tin về chuyển hóa khối u, đánh giá đáp ứng với điều trị.

Chống chỉ định

Chống chỉ định tuyệt đối: 

Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hóa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…

Các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu

Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người

Chống chỉ định tương đối:

Kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng

Người bệnh sợ bóng tối hay sợ cô độc

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa 

Kỹ thuật viên điện quang

Điều dưỡng

Phương tiện

Máy chụp mạch cộng hưởng từ 1 Testla trở lên

Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh

Thuốc

Thuốc an thần

Thuốc đối quang từ

Thuốc sát trùng da, niêm mạc.

Vật tư y tế thông thường

Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G

Bơm tiêm 10ml

Nước cất hoặc nước muối sinh lý 

Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.

Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

Người bệnh

Không cần nhịn ăn.

Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.

Kiểm tra các chống chỉ định

Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.

Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)

Các bước tiến hành             

Đặt người bệnh

Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp

Lựa chọn và định vị cuộn thu tín hiệu

Di chuyển bàn chụp vào vùng từ trường của máy và định vị vùng chụp

Kỹ thuật

Chụp định vị

Chụp xung T1W theo mặt phẳng đứng ngang lấy trường chụp rộng: bao gồm hố nách, vùng thượng đòn, cơ thành ngực trước.

Chụp xung T2W xóa mỡ theo mặt phẳng cắt ngang

Chụp xung T1W xóa mỡ theo mặt phẳng cắt ngang

Chụp xung khuếch tán Diffusion B800-B1000

Chụp chuỗi xung động học (dynamic): chuỗi xung T1W xóa mỡ sau tiêm thuốc đối quang với liều 0,1 mmol Gadolinium/ kg cân nặng, tốc độ tiêm 2ml/giây ở các thời điểm 1 phút, 2 phút, 3 phút, 4 phút, 5 phút theo mặt phẳng cắt ngang.

Chụp chuỗi xung T1W thì muộn theo mặt phẳng đứng dọc

Tiến hành dựng biểu đồ đường cong trung bình đánh giá tính chất động học thải thuốc của tổn thương.

Chụp chuỗi xung phổ tại vùng khối ngấm thuốc để đánh giá chuyển hóa của các khối u: Cholin, Lipid, Lactate.

Kỹ thuật viên in phim, chuyển hình ảnh sang trạm làm việc (workstation) của bác sỹ

Bác sỹ phân tích hình ảnh và chẩn đoán

Nhận định kết quả

Đánh giá toàn bộ nhu mô tuyến, lớp mỡ trước và sau tuyến, núm vú, da, cơ thành ngực, vùng hố nách, vùng thượng đòn.

Nhận định có tổn thương hay không: khối, nang, rối loạn cấu trúc, dày da, co kéo núm vú, thâm nhiễm cơ thành ngực, hạch….

Đánh giá động học ngấm thuốc của tổn thương: khối có ngấm thuốc hay không? Ngấm thuốc theo kiểu tịnh tiến, ngấm thuốc theo kiểu cao nguyên hay thải thuốc.

Đánh giá các chất chuyển hóa dựa vào tỉ lệ để so sánh nồng độ Cholin, Lipid, Lactate qua các lần chụp trong quá trình điều trị. 

Tai biến và xử trí

Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh

Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.

Tai biến liên quan đến thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.