Định nghĩa
Nội soi đường tiêu hoá trên là một thủ thuật đưa máy theo đường tiêu hoá để quan sát trực tiếp, phát hiện các tổn thương và lấy các mẫu tổn thương làm mô bệnh học chẩn đoán xác định bệnh.
Chỉ định
Nội soi chẩn đoán đường tiêu hoá trên được áp dụng rộng rãi cho nhiều lứa tuổi khi có các triệu chứng như: Đau thượng vị, ợ hơi, ợ chua, ăn chậm tiêu, nuốt vướng, nuốt nghẹn, nóng rát sau xương ức……
Chống chỉ định
Suy tim nặng
Suy hô hấp
Suy kiệt nặng
Chuẩn bị
Người thực hiện
1 Bác sỹ
2 Điều dưỡng
Phương tiện
Máy soi:
Nguồn sáng
Dây soi
Màn hình
Hệ thống vi tính
Máy hút
Kìm sinh thiết
Các thiết bị vệ sinh máy
Bàn soi hoặc giường soi
Thuốc và vật tư tiêu hao
Atropin1/4mg x 2 ống
Lidocain 10 hoặc xilocain 1 (Thuốc xịt)
Bơm tiêm 20 ml 1 chiếc
Nước cất (bơm rửa dạ dày nếu cần)
Găng
Lọ đựng Formon 10
Lam kính
Người bệnh
Tư vấn và giải thích cho người bệnh:
Tình trạng chung của người bệnh
Sự cần thiết phải làm nội soi
Qui trình thực hiện nội soi
Các biến chứng có thể sẩy ra trong và sau soi
Thời gian trả kết quả
Chi phí cho nội soi
Kiểm tra:
Tiền sử bệnh tật của người bệnh: Tim mạch, huyết áp, ….
Tiền sử dị ứng với thuốc tê: lidocain, xylocain +Tiền sử choáng phản vệ.
Các bệnh về rối loạn đông máu
Các bệnh về lây nhiễm: HIV, Viêm gan B
Tình trạng ăn uống trước khi làm nội soi.
Thủ tục hành chính
Kiểm tra chỉ định của bác sỹ: Phiếu soi hoặc hồ sơ bệnh án (Người bệnh nội trú)
Các xét nghiệm bổ xung nếu cần.
Kiểm tra tình trạng máu chảy máu đông.
Các bước tiến hành
Phòng nội soi
Có đầy đủ thuốc và trang thiết bị cấp cứu
Oxy
Người bệnh
Nhịn ăn tối thiểu trước 6h khi soi.
Tư thế nằm nghiêng trái chân trên co chân dưới duỗi thẳng.
Tiêm Atropinsulphat ¼ mg x 2ống: dưới da
Xịt lidocain 10 hoặc xylocain 1 tại họng.
Người thực hiện:
Đội mũ, khẩu trang, đeo găng
Tiến hành nội soi
Đặt ống bảo vệ máy – người bệnh ngậm vào giữa hai hàm răng.
Đặt ống nội soi qua miệng thực quản vào thực quản và dạ dày – tá tràng
Quan sát tổn thương
Vị trí tổn thương
Kích thước tổn thương – số lượng tổn thương Thể tổn thương: loét, sùi, thâm nhiễm,…..
Ranh giới tổn thương với tổ chức lành: gọn?, nham nhở?.
Sinh thiết tổn thương:
Vị trí sinh thiết
Số mẫu sinh thiết
Kết luận ban đầu tình trạng tổn thương
Tổn thương lành
Tổn thương ác tính
Sử lý bệnh phẩm sinh thiết
Phết lam chẩn đoán tế bào.
Mẫu bệnh phẩm cho vào lọ Formol 10% làm giải phẫu bệnh.
Theo dõi và xử trí tai biến
Nghỉ ngơi tại chỗ 5 – 10 phút sau soi
Chướng hơi sau soi: Chướng hơi sau soi thường thường người bệnh tự thải sau khi đi lại.
Trường hợp dị ứng chậm lidocain hoặc xylocain dùng
Prednisolon 25 mg x 1 ống – tiêm tĩnh mạch chậm, theo dõi mạch, huyết áp, thở oxy nếu cần. nếu không ổn định chuyển hồi sức.
Thủng sau sinh thiết: Nếu thủng chuyển ngoại khoa.