Đại cương
Chụp CLVT ruột non có dùng ống thông là phương pháp thăm khám xâm nhập tối thiểu nhằm phát hiện bệnh lý ruột non. Người bệnh được làm giãn ruột non bằng phương pháp đặt ống thông vào hỗng tràng qua đường mũi – họng, sau đó bơm nước vào ruột non qua ống thông để làm giãn các quai ruột. Tiếp theo là thực hiện chụp cắt lớp vi tính trước và sau tiêm thuốc đối quang i-ốt.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Phát hiện các khối u ruột non trong bệnh cảnh chảy máu tiêu hóa, thiếu máu mãn tính không phát hiện được trên nội soi tiêu hóa..
Bệnh cảnh tắc ruột không hoàn toàn, hoặc tắc ruột thấp do dây chằng hay các nguyên nhân khác (chiếu xạ, viêm nhiễm, nhiễm trùng…).
Trong bệnh Crohn nhằm phát hiện các đường rò tiêu hóa, tắc ruột thấp.
Bệnh lý co kéo mạc treo nhằm tìm kiếm các nguyên nhân u (lymphoma, carcinoma ruột non ) hay tổn thương tiền ung thư như viêm loét ruột non.
Chống chỉ định
Dị ứng với thuốc đối quang i-ốt đường tĩnh mạch.
Phụ nữ có thai
Không thế đặt ống thông vào ruột non :
Rối loạn cơ thắt thực quản
Hẹp nặng (hẹp ác tính, rò thực quản khí phế quản)
Bất thường chỗ nối thực quản : thoát vị hoành, trào ngược dạ dày thực quản nặng
Bất thường đường tiêu hóa cao : nối dạ dày ruột
Tắc ruột hoàn toàn
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp CLVT
Máy bơm điện chuyên dụng
Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Vật tư y tế
Bơm tiêm 10; 20ml
Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
Kim tiêm 18-20G
Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
Thuốc giảm nhu động ruột.
Dầu bôi trơn (paraphine).
Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
Nước cất ho c nước muối sinh lý 1000ml
Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật
Bộ khay đựng dụng cụ, kẹp phẫu thuật.
Bông, gạc phẫu thuật.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang
Ống thông hỗng tràng 8F.
Người bệnh
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có
Cần nhịn ăn trước 12 giờ.
Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…
Phiếu xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT
Các bước tiến hành
Chuẩn bị người bệnh
Giải thích cho người bệnh quy trình thăm khám và hướng dẫn người bệnh phối hợp.
Xem xét hồ sơ bệnh án và tìm kiếm các dấu hiệu chống chỉ định tiêm thuốc đối quang i-ốt tĩnh mạch
Chuẩn bị đường truyền tĩnh mạch (kim 18G)
Tham khảo các kết quả chẩn đoán hình ảnh trước đó (nếu có)
Tiến hành kỹ thuật
Bước 1: Đặt ống thông ruột non vào tá tràng để bơm nước
Ống thông ruột non có bôi gel Xylocain ở đầu được đặt vào tá tràng qua đường mũi dưới hướng dẫn của X-quang tăng sáng, đến tận góc Treitz và được cố định lại trên da.
Bước 2. chuẩn bị chụp cắt lớp vi tính
Người bệnh n m ngửa trên bàn chụp, tay để trên đầu.
Bơm nước qua ống thông làm đầy ruột non tống số 1500ml với tốc độ khoảng 100-200ml/phút với áp lực tối đa 1600 mm Hg.
Nếu nghi ngờ có tắc ruột thấp hay ruột ngắn thì tốc độ bơm không quá 100ml/ phút.
Bước 3: chụp cắt lớp vi tính ruột non
Chụp định vị: hướng trước sau, FOV 512×512 ( từ vòm hoành đến hết tiểu khung)
Chụp các lớp cắt trước tiêm thuốc đối quang i-ốt (từ gan đến bàng quang) để đánh giá mức độ giãn ruột. độ dày lớp cắt 10mm. Pitch 1,5. tái tạo 10mm.
Nếu thấy giãn chưa đủ, có thể bơm thêm nước nhưng tổng số không quá 2000ml. Khi các quai ruột cuối đã giãn, rút ống thông ra nếu thấy có khả năng gây nhiễu kim loại
Tiêm tĩnh mạch thuốc làm giảm trương lực ruột (visceralgine…).
Chụp xoắn ốc toàn bộ ổ bụng sau khi đã tiêm 120ml thuốc đối quang tĩnh mạch tốc độ 2,5 -3ml/s . Thời gian chụp: sau tiêm khoảng 60s. nếu có chảy máu tiêu hóa thì chụp thì động mạch sau tiêm 25s. Độ dày lát cắt: 5mm Pitch 1
Tái tạo: hình ảnh cửa sổ bụng WL = +50 WW = 400, độ dày lát cắt 0.61 mm.
Chuyển dữ liệu sang máy tính khác để XỬ TRÍ hình ảnh trên các phần mềm MPR, MIP, VR….
Nhận định kết quả
Hình ảnh hiển thị được rõ các cấu trúc giải phẫu trong vùng thăm khám
Phát hiện được tổn thương nếu có
Tai biến và xử trí
Một số sai sót có thể phải thực hiện lại kỹ thuật như: người bệnh không giữ bất động trong quá trình chụp phim, không bộc lộ rõ nét hình ảnh…
Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy: do uống nhiều nước. Chỉ cần điều trị nội khoa
Tai biến liên quan đến thuốc đối quang i-ốt: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.