Nội dung

Chụp clvt lồng ngực có tiêm thuốc đối quang i- ốt

Đại cương

Là kỹ thuật thu ảnh lồng ngực bằng máy chụp cắt lớp vi tính, chẩn đoán bệnh lý phổi, trung thất, thành ngực…

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Các tổn thương thành ngực, phổi, trung thất, tim…

Chống chỉ định

Tuyệt đối : có tiền sử dị ứng với thuốc đối quang i-ốt.

Tương đối : hen phế quản, cơ địa dị ứng thuốc hoặc với các kháng nguyên khác, có bệnh lý thận, gây tăng mức độ nặng của bệnh lý thận như suy thận, phụ nữ có thai

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa          

Kỹ thuật viên điện quang 

Phương tiện

Máy chụp CLVT  

Máy bơm điện chuyên dụng

Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh                    

Vật tư y tế 

Bơm tiêm 10; 20ml

Bơm tiêm dành cho máy bơm điện

Kim tiêm 18-20G

Thuốc đối quang I-ốt  tan trong nước 

Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc

Nước cất hoặc nước muối sinh lý 

Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật

Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.

Bông, gạc phẫu thuật.

Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

Người bệnh

Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.

Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có

Cần nhịn ăn chất đặc, nên uống sữa hoặc nước hoa quả với thể tích không quá 100ml. 

Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…

Phiếu xét nghiệm

Có phiếu chỉ định chụp CLVT

Các bước tiến hành

Đặt người bệnh nằm ngửa, hai tay giơ cao qua đầu, hướng dẫn người bệnh hít vào, nín thở nhiều lần với mức độ giống nhau để có được đúng các lớp cắt liên tiếp

Đặt đường tiêm truyền bằng kim cỡ 20G, 18G, đảm bảo tĩnh mạch đủ lớn để chịu được áp lực cao và tốc độ tiêm nhanh, lắp vào máy bơm thuốc đối quang i-ốt.

Chụp định vị (scout view) lấy toàn bộ lồng ngực từ nền cổ đến hết cơ hoành.

Chụp các lớp cắt liên tiếp, xoắn ốc trước khi tiêm thuốc đối quang i-ốt từ đỉnh phổi đến hết góc sườn hoành, độ dày lớp cắt tu  thuộc vào kích thước tổn thương, từ 3-10mm. 

Chụp các lớp cắt liên tiếp lặp lại toàn bộ trường phổi sau tiêm thuốc đối quang i-ốt với liều lượng 1,5 – 2ml/kg cân nặng, tốc độ tiêm 3-5ml/s, bắt đầu chụp ở thời điểm 30’ sau khi tiêm thuốc đối quang i-ốt.

Trong trường hợp k phế quản phổi cần cắt hết đến tuyến thượng thận để tìn di căn

FOV : tuỳ thuộc vào kích thước, độ dày của người bệnh, 32-40

Đặt cửa sô trung thất:  WL = 35, WW = 400

Đặt cửa sổ nhu mô : WL = – 600 đến – 800, WW = 1200

In phim hoặc chuyển ảnh sang trạm làm việc (trạm làm việc) của bác sỹ

Tai biến và xử trí

Thoát thuốc ra ngoài lòng mạch: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.

Buồn nôn, nôn: đặt người bệnh nằm nghiêng tránh sặc, trào ngược vào đường hô hấp

Dị ứng, nổi mẩn : tiêm thuốc chống dị ứng, solumedrol 40mg, 1 – 2 lọ tiêm tĩnh mạch

Sốc phản vệ: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang