Đại cương
Chụp CLVT sọ não có tiêm thuốc đối quang là một kỹ thuật hình ảnh tiến tiến, áp dụng rộng rãi trong chẩn đoán bệnh lý thần kinh. CLVT thăm khám các bệnh lý nội sọ, xương sọ rất hiệu quả, đánh giá mức độ tăng sinh mạch của các khối u, góp phần phân bậc của khối u, đánh giá mức độ ngấm thuốc của các tổn thương u, viêm nhiễm nhu mô não, màng não.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Các bệnh lý nội sọ: U não trong trục và ngoài trục
Viêm não màng não, áp xe não
Dị dạng mạch máu não đã phát hiện hoặc nghi ngờ trên phim chụp không tiêm thuốc
Tụ máu dưới màng cứng đồng t trọng nhu mô não, không rõ ràng về ranh giới, vị trí màng não…
Theo dõi sau điều trị.
Chống chỉ định
Trong vùng thăm khám (sọ não) có nhiều kim loại gây nhiễu ảnh (chống chỉ định tương đối)
Tiền sử dị ứng (chống chỉ định tương đối), nhất là với thuốc đối quang.
Người bệnh có thai (chống chỉ định tương đối).
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Phương tiện
Máy chụp CLVT
Phim, cát-xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Vật tư y tế
Bơm tiêm 10; 20ml
Kim tiêm luồn 18-21G
Thuốc đối quang i-ốt tan trong nước
Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
Nước cất hoặc nước muối sinh lý
Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật
Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.
Bông, gạc phẫu thuật.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
Người bệnh
Người bệnh được giải thích về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có
Cần nhịn ăn, uống trước 4giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…
Phiếu xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT
Các bước tiến hành
Đặt người bệnh
Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp
Di chuyển bàn chụp vào trong máy với định vị tia sáng cho vùng thăm khám.
Kỹ thuật
Chụp định vị
Đặt trương chình chụp sọ não theo hai trình trên lều và dưới lều (độ dày trên lều 7-8mm, dưới lều 2-3mm). Xem xét tổn thương để quyết định tiêm thuốc.
Đặt trường chụp bao trùm toàn bộ nhu mô não.
Tiến hành tiêm thuốc đối quang tĩnh mạch bằng tay hoặc bằng máy, liều lượng thông thường 1-1.5ml/kg cân nặng.
Tiến hành cho phát tia X và xử trí hình ảnh thu được trên màn hình trạm làm việc, lựa chọn các ảnh cần thiết bộc lộ bệnh lý để in phim.
Bác sỹ đọc tổn thương, mô tả trên máy tính kết nối nội bộ và in kết quả.
Nhận định kết quả
Các lớp cắt cân xứng
Độ tương phản hình ảnh tốt, phù hợp : phân biệt được chất trắng, chất xám
Hiển thị được các thay đổi bất thường về tỉ trọng, hình thái của não, màng não, xương, xoang và phần mềm trước và sau tiêm thuốc đối quang
Tai biến và xử trí
Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh
Xử trí tai biến thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.